Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 39 (có đáp án): Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ P1

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?

A. Đồng Nai.

B. Bà Rịa – Vũng Tàu.

C. Bình Dương.

D. Long An.

Câu 2:

Nhận định nào không đúng là điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ?

A. Giáp các vùng giàu nguyên liệu.

B. Có cửa ngõ thông ra biển.

C. Có tiền năng lớn về đất phù sa.

D. Có địa hình tương đối bằng phẳng.

Câu 3:

Khoáng sản có ý nghĩa quang trọng hàng đầu đối với vùng Đông Nam Bộ và cả nước là

A. Dầu khí.

B. Bôxit.

C. Than.

D. Crôm.

Câu 4:

Khó khăn về tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ là

A. Diện tích đất phèn, đất mặn lớn.

B. Thiếu nước về mùa khô.

C. Hiện tượng cát bay, cát lấn.

D. Áp thấp nhiệt đới gây mưa lớn kéo dài.

Câu 5:

Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là

A. Có đất xám phù sa cổ tập trung thành vùng lớn.

B. Có đất badan tập trung thành vùng lớn.

C. Sông ngòi dày đặc, nhiều nước quanh năm.

D. Nhiệt độ quanh năm cao trên 27oC.

Câu 6:

Về tự nhiên, vùng Đông Nam Bộ khác Tây Nguyên ở chỗ nào sau đây?

A. Khí hậu ít có sự phân hóa theo độ cao.

B. Sông có giá trị hơn về thủy điện.

C. Nguồn nước ngầm phong phú hơn.

D. Có tiềm năng lớn về rừng.

Câu 7:

So với các vùng khác trong cả nước, Đông Nam Bộ là vùng có

A. cơ cấu kinh tế phát triển nhất.

B. số dân ít nhất.

C. nhiều thiên tai nhất.

D. GDP thấp nhất.

Câu 8:

Sự khác biệt về trình độ lao động của vùng Đông Nam Bộ so với các vùng khác trong cả nước là

A. Hạn chế về trình độ hơn.

B. Năng động nhạy bén hơn trong cơ chế thị trường.

C. Có trình độ học vấn cao hơn.

D. Có kinh nghiệm trong sản xuất, đặc biệt là sản xuất nông nghiệp.

Câu 9:

Nhân tố quan trọng nhất để Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn ở nước ta là

A. tiền năng đát badan và đất xám phù sa cổ tập trung thành vùng.

B. khí hậu có sự phân mùa.

C. khí hậu cận xích đạo.

D. mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 10:

Biểu hiện nào không chứng minh cho Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta?

A. Là vùng chuyên canh cao su lớn nhất cả nước.

B. Là vùng chuyên canh cà phê lớn thứ hai cả nước.

C. Là vùng chuyên canh điều lớn nhất cả nước.

D. Là vùng chuyên canh dừa lớn nhất cả nước.

Câu 11:

Vấn đề được đặt ra hiện nay đối với Đông Nam Bộ trong việc đẩy mạnh phát triển công nghiệp theo chiều sâu là

A. thiếu lao động chuyên môn cao.

B. bảo vệ môi trường.

C. thiếu nguyên liệu.

D. quy hoạch không gian lãnh thổ.

Câu 12:

Cho bảng số liệu:

Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ (Đơn vị: %)

Theo bảng số liệu trên, biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?

A. Biểu đồ cột.

B. Biểu đồ miền.

C. Biểu đồ tròn.

D. Biểu đồ đường.

Câu 13:

Cho bảng số liệu:

Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ (Đơn vị: %)

Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây không chính xác về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ?

A. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng giảm.

B. Khu vực kinh tế ngoài nhà nước chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng khá nhanh.

C. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng khá cao và có xu hướng giảm.

D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng nhanh.

Câu 14:

Cho bảng số liệu sau:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG THEO GIÁ SO SÁNH NĂM 2010 CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐÔNG NAM BỘ, GIAI ĐOẠN 2005 – 2013 (Đơn vị: Tỉ đồng)

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự so sánh giá trị sản xuất ngành xây dựng của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ giai đoạn 2005 – 2013 là

A. Kết hợp.

B. Tròn.

C. Cột ghép.

D. Đường.

Câu 15:

Cho bảng số liệu sau:

GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH XÂY DỰNG THEO GIÁ SO SÁNH NĂM 2010 CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐÔNG NAM BỘ, GIAI ĐOẠN 2005 – 2013 (Đơn vị: Tỉ đồng)

Nhận xét đúng nhất về giá trị sản xuất ngành xây dựng của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ giai đoạn 2005 – 2013 là

A. Tốc độ tăng trưởng của Đồng bằng sông Hồng nhanh hơn Đông Nam Bộ.

B. Giá trị sản xuất ngành xây dựng của cả 2 ngành tăng liên tục qua các năm.

C. Giá trị sản xuất ngành xây dựng của Đông Nam Bộ tăng gấp 1,95 lần.

D. Giá trị sản xuất ngành xây dựng của Đông Nam Bộ có xu hướng giảm mạnh.