Trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 41 (có đáp án): Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên (phần 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long có biên giới với Campuchia là

A. An Giang.

B. Hậu Giang.

C. Tiền Giang.

D. Vĩnh Long.

Câu 2:

Tỉnh nào ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vừa có đường biên giới vừa có đường bờ biển?

A. Bến Tre.

B. An Giang.

C. Sóc Trăng.

D. Kiên Giang.

Câu 3:

Loại đất có diện tích lớn nhất ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Đất phù sa ngọt.

B. Đất mặn.

C. Đất phèn.

D. Đất xám trên phù sa cổ.

Câu 4:

Loại đất phân bố ven biển Đông và vịnh Thái Lan là

A. Đất phèn.

B. Đất mặn.

C. Đất cát.

D. Đất phù sa ngọt.

Câu 5:

Loại đất phân bố thành dải dọc sông Tiền và sông Hậu là

A. Đất phèn.

B. Đất mặn.

C. Đất cát.

D. Đất phù sa ngọt.

Câu 6:

Đồng bằng sông Cửu Long bao gồm hai bộ phận nào sau đây?

A. Vùng thượng châu thổ và hạ châu thổ.

B. Vùng chịu tác động trực tiếp của sông Tiền, sông Hậu và vùng nằm ngoài phạm vi tác động đó.

C. Vùng cao không ngập nước và vùng trũng ngập nước.

D. Vùng chịu ảnh hưởng của thủy triều và vùng không chịu ảnh hưởng của thủy triều.

Câu 7:

Đặc điểm nào không đúng với vùng thượng châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Là bộ phận tương đối cao nhưng vẫn bị ngập nước vào mùa mưa.

B. Phần lớn bề mặt có những vùng trũng lớn, bị ngập nước vào mùa mưa.

C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều và sóng biển.

D. Về mùa khô các vùng trũng này trở thành các khu vực nước tù.

Câu 8:

Đặc điểm nào không đúng với vùng hạ châu thổ của Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thủy triều và sóng.

B. Có các giồng đất ở hai bên bờ sông và các cồn cát duyên hải.

C. Có các vùng trũng ngập nước vao mùa mưa và các bãi nồi ven sông.

D. Có độ cao từ 2 đến 4m so với mực nước biển.

Câu 9:

Khoáng sản chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Đá vôi và than bùn.

B. Apatit và than đá.

C. Bôxit và crôm.

D. Sắt và thiếc.

Câu 10:

Khó khăn nào không phải của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn.

B. Thiếu nước trong mùa khô.

C. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.

D. Bão và áp thấp nhiệt đới.

Câu 11:

Biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào trong tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Nhiệt độ trung bình năm đã giảm.

B. Xâm nhập mặn vào sâu trong đất liền.

C. Mùa khô không rõ rệt.

D. Nguồn nước ngầm hạ thấp hơn.

Câu 12:

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2000 VÀ 2005

Từ bảng số liệu trên, cho biết nhận xét không đúng về diện tích và sản lượng lúa cả nước và ĐBSCL là

A. Diện tích và sản lượng lúa cả nước tăng lên nhanh.

B. Diện tích lúa ĐBSCL có xu hướng giảm trong khi sản lượng lúa vẫn tăng.

C. Sản lượng lúa ĐBSCL chiếm 54,2% sản lượng lúa cả nước (năm 2005).

D. Diện tích lúa ĐBSCL chiếm 52,2% cả nước (năm 2005).

Câu 13:

Cho bảng số liệu:

Diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2000 và 2005

Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Longg (tạ/ha) năm 2000 lần lượt là

A. 42,3 tạ/ha và 42,4 tạ/ha.

B. 43,2 tạ/ha và 44,2 tạ/ha.

C. 42,4 tạ/ha và 42,3 tạ/ha.

D. 43,2 tạ/ha và 42,3 tạ/ha.

Câu 14:

Về tự nhiên thì đồng bằng nào ở nước ta được khai thác muộn nhất?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.

C. Đồng bằng duyên hải.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 15:

Vì sao cần phải duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Trong những năm gần đây, diện tích rừng bị giảm sút, để mở rộng diện tích đất lâm nghiệp ở đồng bằng.

B. Rừng là nhân tố quan trọng nhất đảm bảo sự cân bằng sinh thái và đồng bằng sông Cửu Long có mùa khô sâu sắc.

C. Để mở rộng diện tích đất lâm nghiệp ở đồng bằng và rừng là nhân tố quan trọng nhất đảm bảo sự cân bằng sinh thái.

D. Trong những năm gần đây, diện tích rừng bị giảm sút và rừng là nhân tố quan trọng nhất đảm bảo sự cân bằng sinh thái.