Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Đặc điểm dân số và phân bố dân cư

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong khu vực Đông Nam Á, dân số nước ta xếp thứ 3 sau

A. In-đô-nê-xi-a và Phi-lip-pin.

B. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan.

C. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma

D. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a

Câu 2:

Dân số nước ta đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á?

A. Thứ nhất.

B. Thứ hai

C. Thứ ba

D. Thứ tư

Câu 3:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc ít người nào có số dân lớn nhất?

A. Tày

B. Thái

C. Mường

D.Khơ –me

Câu 4:

Căn cứ vào Atlat trang 16, dân tộc ít người có dân số đứng thứ 3 ở Việt Nam là

A. Tày

B. Thái

C. Mường

D. Hmong

Câu 5:

Vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước ta là

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải miền Trung

D. Đông Nam Bộ

Câu 6:

Đặc điểm nổi bật về dân cư của Đồng bằng sông Hồng là

A. mật độ dân số cao nhất nước ta

B. mật độ dân số thấp nhất nước ta

C. dân cư phân bố đồng đều giữa thành thị và nông thôn

D. tỉ lệ dân số thành thị cao hơn dân nông thôn

Câu 7:

Vùng có mật đô dân số thấp nhất hiện nay của nước ta là

A. Tây Bắc.

B. Đông Nam Bộ

C. Bắc Trung Bộ

D. Tây Nguyên

Câu 8:

Người Việt Nam ở nước ngoài tập trung nhiều nhất tại các quốc gia và khu vực nào sau đây?

A. Trung Á, châu Âu, Ôxtrâylia.

B. Bắc Mĩ, châu Âu, Nam Á

C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á.

D. Bắc Mĩ, châu Âu, Ôxtrâylia

Câu 9:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?

A. đáy tháp và đỉnh tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng

B. đáy tháp mở rộng , thân tháp thu hẹp.

C. đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh tù.

D. đáy tháp thu hẹp, thân tháp mở rộng, đỉnh nhọn hơn.

Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi hình dạng tháp dân số năm 2007 so với năm 1999?

A. Đáy tháp thu hẹp.

B. Đáy tháp mở rộng

C. Đỉnh tháp nhọn.

D. Thân tháp thu hẹp

Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh nào sau đây phổ biến mật độ dân số dưới 50 người/km2?

A. Nam Định

B. Lai Châu

C. Hà Tĩnh.

D. Thái Bình

Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết tỉnh nào sau đây phổ biến mật độ dân số từ 50 - 100 người/km2?

A. Lai Châu

B. Kon Tum

C. Sơn La

D. Thái Nguyên.

Câu 13:

Hậu quả của dân số tăng nhanh về mặt môi trường là

A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế

B. chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện

C. tăng sức ép lên tài nguyên nước

D. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao

Câu 14:

Hậu quả của gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường là:

A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế

B. hạn chế sự phát triển bền vững

C. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao

D. chất lượng cuộc sống thấp

Câu 15:

Những biểu hiện của dân số nước ta đang ngày càng già đi:

A. Nhóm tuổi 0 -14 và 15 – 59 giảm nhanh, trên 60 tuổi tăng khá nhanh.

B. Nhóm tuổi 0 – 14 và 15 – 59 tăng nhanh, trên 60 tuổi tăng chậm.

C. Nhóm tuổi 0 – 14 giảm, nhóm tuổi 15 – 59 và trên 60 tuổi tăng

D. Nhóm tuổi 0 -14 và trên 60 tăng lên, nhóm tuổi 15 – 59 giảm

Câu 16:

Hiện nay, dân số nước ta thuộc nhóm

A. cơ cấu dân số rất trẻ

B. cơ cấu dân số vàng

C. cơ cấu dân số già.

D. cơ cấu dân số ổn định

Câu 17:

Việc phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc ít người ở nước ta cần được chú trọng hơn nữa do

A. các dân tộc ít người đóng vai trò rất quan trọng trong việc đảm bảo an ninh quốc phòng

B. một số dân tộc ít người có những kinh nghiệm sản xuất quí báu

C. sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc hiện có sự chênh lệch đáng kể, mức sống của bộ phận dân tộc ít người thấp.

D. trước đây chúng ta chưa chú trọng vấn đề này

Câu 18:

Đặc điểm nào không đúng với dân cư, dân tộc ở nước ta?

A. Các dân tộc luôn phát huy truyền thống sản xuất

B. Các dân tộc luôn đoàn kết bên nhau.

C. Chất lượng đời sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao.

D. Sự phát triển kinh tế - xã hội giữa các vùng còn chênh lệch.

Câu 19:

Gia tăng dân số giảm nhưng mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm trung bình hơn 1 triệu người, nguyên nhân là do

A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ.

B. mức chết xuống thấp và ổn định.

C. sự phát triển kinh tế - xã hội và chính sách dân số.

D. đời sống nhân dân được nâng cao

Câu 20:

Gia tăng tự nhiên đã giảm nhưng mỗi năm nước ta vẫn thêm khoảng 1 triệu người là do:

A. quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số trẻ

B. y tế phát triển nên tỉ lệ tử thấp

C. sự phát triển kinh tế - xã hội.

D. chất lượng cuộc sống ngày càng được nâng lên

Câu 21:

Hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh tương đối thấp là do

A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.

B. thực hiện tốt công tác dân số, kế hoạch hoá gia đình.

C. đời sống nhân dân khó khăn.

D. xu hướng sống độc thân ngày càng phổ biến

Câu 22:

Sự gia tăng dân số nhanh hiện nay ở nước ta đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc

A. phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

B. cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân dân.

C. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

D. mở rộng thị trường tiêu thụ.

Câu 23:

Phát biểu nào không đúng với ảnh hưởng của đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta?

A. Sử dụng ít lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.

B. Có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.

C. Tác động mạnh tới quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta

D. Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương.

Câu 24:

Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng chủ yếu là vì

A. điều kiện tự nhiên khó khăn hơn.

B. lịch sử định cư sớm hơn

C. nguồn lao động ít hơn.

D. kinh tế - xã hội còn chậm phát triển.

Câu 25:

Do đặc điểm địa hình hiểm trở, giao thông qua lại khó khăn nên Tây Bắc là vùng có

A. Ngành du lịch phát triển nhất.

B. Nền kinh tế phát triển nhất.

C. Mật độ dân số thấp nhất.

D. Ngành chăn nuôi phát triển nhất.

Câu 26:

Nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư ở nước ta:

A. Tập quán canh tác và thâm canh cây lúa nước.

B. Chính sách phát triển dân số của Nhà nước

C. Lịch sử định cư và phương thức sản xuất

D. Tăng cường đầu tư khai hoang mở rộng đất ở.

Câu 27:

Nhân tố đóng vai trò quyết định đến phân bố nước ta hiện nay là

A. các điều kiện tự nhiên.

B. lịch sử khai thác lãnh thổ

C. trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

D. chuyển cư, nhập cư.

Câu 28:

Nguyên nhân cơ bản khiến đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn đồng bằng sông Cửu Long là

A. đất đai màu mỡ, phì nhiêu hơn.

B. khí hậu thuận lợi hơn.

C. giao thông thuận tiện hơn.   

D. lịch sử định cư sớm hơn.

Câu 29:

Nguyên nhân cơ bản nhất khiến Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước là

A. có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời nhất.

B. có khí hậu thuận lợi, ôn hòa.

C. có nền kinh tế rất phát triển.

D. có lực lượng sản xuất có trình độ, chuyên môn cao.

Câu 30:

Cho bảng số liệu:

Dân số Việt Nam thời kì 2005 – 2015

(Đơn vị: nghìn người)

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)

Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số Việt Nam thời kì 2005 – 2015 theo bảng số liệu là

 

A. Cột chồng.

B. Cột ghép.

C. Đường.

D. Kết hợp cột với đường.

Câu 31:

Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

BẢNG DÂN SỐ NƯỚC TA THỜI KÌ 1901 – 2005. (Đơn vị: triệu người)

Nhận định đúng nhất là:

A. Dân số nước ta ngày càng giảm.

B. Dân số nước ta tăng nhanh nhưng còn nhiều biến động

C. Thời kì 1956 - 1960 có tỉ lệ tăng dân số hằng năm cao nhất.

D. Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất.

Câu 32:

Tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi những năm gần đây dẫn đến

A. gia tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng ở nước ta.

B. các vùng xuất cư thiếu hụt lao động.

C. làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư.

D. tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm.

Câu 33:

Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm:

A. Giảm tỉ lệ gia tăng dân số ở khu vực này.

B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.

C. Tăng tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số

D. Phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người.