Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Bài tập Vấn đề phát triển nông nghiệp (Tiếp)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Nguồn thức ăn cho chăn nuôi nào sau đây được lấy từ ngành trồng trọt?
A. Đồng cỏ tự nhiên
B. Hoa màu lương thực.
C. Thức ăn chế biến công nghiệp.
D. Phụ phẩm ngành thủy sản.
Chăn nuôi bò sữa đang phát triển mạnh ở
A. Một số nông trường Tây Bắc.
B. Một số nơi ở Lâm Đồng.
C. Ven Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh
D. Các tỉnh ở Tây Nguyên.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, những vùng nuôi nhiều bò ở nước ta là
A. Tây Nguyên, đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
C. Bắc Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ, đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên.
Ý nào sau đây không phải là hướng phát triển của ngành chăn nuôi nước ta:
A. chăn nuôi theo hình thức hộ gia đình.
B. sản xuất theo hướng hàng hóa.
C. chăn nuôi theo hình thức công nghiệp
D. tăng các sản phẩm không qua giết thịt.
Nhân tố nào sau đây ít ảnh hưởng đến sự phát triển ngành chăn nuôi
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
B. Thị trường tiêu thụ.
C. Công nghiệp chế biến thức ăn.
D. Hệ thống thủy lợi.
Nguồn cung cấp thịt chủ yếu trên thị trường nước ta hiện nay là từ
A. chăn nuôi lợn và gia cầm.
B. chăn nuôi gia cầm.
C. chăn nuôi trâu.
D. chăn nuôi bò.
Ngành chăn nuôi lợn ở nước ta tập trung chủ yếu ở những vùng
A. có điều kiện khí hậu ổn định
B. ven biển có nghề cá phát triển.
C. trọng điểm lương thực, thực phẩm và đông dân
D. có mật độ dân số cao.
Đối với ngành chăn nuôi, khó khăn nào sau đây đã được khắc phục?
A. Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm đe dọa tràn lan trên diện rộng
B. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định
C. Giống gia súc, gia cầm cho năng suất vẫn thấp.
D. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi không được đảm bảo
Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi gia cầm ở nước ta hiện nay
A. Là một trong số nguồn cung cấp thịt chủ yếu.
B. Chăn nuôi gia cầm tăng mạnh với tổng đàn lớn.
C. Tổng đàn gia cầm bị giảm khi có dịch bệnh
D. Sản phẩm chủ yếu để xuất khẩu ra nước ngoài.
Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi trâu ở nước ta giảm nhanh về số lượng là:
A. Hiệu quả kinh tế thấp.
B. Đồng cỏ hẹp.
C. Nhu cầu về sức kéo giảm
D. Không thích hợp với khí hậu.
Đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng không ngừng tăng lên chủ yếu là do
A. có nguồn thức ăn dồi dào từ ngành trồng trọt.
B. nhu cầu thịt, trứng cho tiêu dùng ngày càng tăng.
C. dịch vụ thú y được chú trọng phát triển.
D. chính sách phát triển chăn nuôi của Nhà nước
Đàn lợn nước ta tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long vì
A. Đây là hai đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng, khí hậu ôn hòa
B. Các dịch vụ về giống, thú y được đảm bảo.
C. Nguồn thức ăn dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
D. Các cơ sở công nghiệp chế biến thịt phát triển.
Điều kiện quan trọng nhất thúc đẩy ngành chăn nuôi ở nước ta phát triển là
A. Cơ sở thức ăn đảm bảo tốt.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm
C. Nhiều giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao.
D. Dịch vụ thú y phát triển.
Khó khăn lớn nhất trong việc xuất khẩu các sản phẩm chăn nuôi của nước ta trong giai đoạn hiện nay là
A. giá trị dinh dưỡng của sản phẩm thấp
B. nguồn thức ăn cho chăn nuôi chưa được đảm bảo.
C. công tác kiểm dịch, vệ sinh an toàn thực phẩm chưa được chú ý đúng mức
D. giá thành sản phẩm còn cao.
Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc thực hiện mục tiêu phát triển đàn gia súc ở nước ta là
A. phát triển thêm các đồng cỏ.
B. đảm bảo lương thực vùng chăn nuôi.
C. đảm bảo chất lượng con giống
D. phát triển dịch vụ thú y.