Trắc nghiệm Địa Lí 12: (có đáp án) Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh/thành phố cuối cùng về phía nam của Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Ninh Thuận.

B. Bình Thuận.

C. Quảng Nam.

D. Đà Nẵng.

Câu 2:

Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Trường Sa, Côn Sơn.

B. Côn Sơn, Nam Du.

C. Hoàng Sa, Trường Sa.

D. Thổ Chu, Nam Du.

Câu 3:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết cây bông được trồng chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?

A. Ninh Thuận.

B. Bình Thuận.

C. Khánh Hòa.

D. Phú Yên.

Câu 4:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ở Duyên hải Nam Trung Bộ, các khu kinh tế ven biển nào sau đây được xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam?

A. Chu Lai, Dung Quất, Nam Phú Yên, Vân Phong, Nhơn Hội.

B. Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Vân Phong, Nam Phú Yên.

C. Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong.

D. Chu Lai, Nhơn Hội, Nam Phú Yên, Vân Phong, Dung Quất.

Câu 5:

Nghề nuôi tôm hùm, tôm sú được phát triển mạnh ở các tỉnh (thành phố)

A. Phú Yên, Quảng Nam.

B. Khánh Hòa, Đà Nẵng.

C. Bình Định, Quảng Ngãi.

D. Phú Yên, Khánh Hòa.

Câu 6:

Địa điểm nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ hình thành cảng trung chuyển quốc tế  lớn nhất nước ta?

A. Dung Quất.

B. Nha Trang.

C. Đà Nẵng.

D. Vân Phong.

Câu 7:

Thuận lợi chủ yếu cho việc nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. bờ biển có nhiều vụng, đầm phá.

B. biển có nhiều loài tôm, cá, mực.

C. có các ngư trường trọng điểm.

D. hoạt động chế biến hải sản phát triển.

Câu 8:

Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam không phải để

A. tăng vai trò trung chuyển của vùng.

B. giúp đẩy mạnh sự giao lưu của vùng với Đà Nẵng.

C. giúp đẩy mạnh giao lưu của vùng với TP. Hồ Chí Minh.

D. góp phần phân bố lại các cơ sở kinh tế của vùng.

Câu 9:

Phát biểu nào sau đây không đúng với du lịch biển  ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Có nhiều bãi biển nổi tiếng.

B. Nha Trang là trung tâm du lịch lớn của nước ta.

C. Phát triển du lịch biển không gắn với du lịch đảo.

D. Các hoạt động du lịch đa dạng.

Câu 10:

Hoạt động nào sau đây không có ý nghĩa lớn đối với việc làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Phát triển các tuyến đường ngang nối với các cảng nước sâu.

B. Khôi phục, hiện đại hóa hệ thống sân bay.

C. Nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam.

D. Phát triển khu vực kinh tế ngoài Nhà nước.

Câu 11:

Vai trò của Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên, Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan sẽ ngày càng quan trọng hơn cùng với việc

A. nâng cấp quốc lộ 1A và đường sắt Bắc – Nam.

B. xây dựng đường Hồ Chí Minh qua vùng.

C. phát triển và nâng cấp các tuyến đường ngang trong vùng.

D. nâng cấp các sân bay nội địa và quốc tế trong vùng.

 

Câu 12:

 Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu, trong đó chủ yếu là do

A. có đường bờ biền dài, ít đảo ven bờ.

B. có nhiều vũng vịnh rộng.

C. bờ biển có nhiều vũng vịnh, thềm lục địa sâu, ít bị sa bồi.

D. có nền kinh tế phát triển nhanh nên nhu cầu vận tải lớn.

Câu 13:

Các tỉnh Nam Trung Bộ có sản lượng đánh bắt cá biển cao hơn Bắc Trung Bộ vì

A. có bãi tôm bãi cá ven biển và gần ngư trường vịnh Bắc Bộ.

B. không chịu ảnh hưởng của các đợt gió mùa Đông Bắc.

C. vùng biển tập trung nhiều bãi tôm, bãi cá lớn nhất.

D. được trang bị tàu thuyền đánh bắt hiện đại hơn.

 

Câu 14:

Thế mạnh vượt trội có khả năng làm biến đổi nhanh chóng nền kinh tế của vùng duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Hình thành cơ cấu nông – lâm –ngư.

B. Phát triển tổng hợp kinh tế biển.

C. Phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp.

D. Khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa.

Câu 15:

Cho bảng số liệu:

Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản theo các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 (Đơn vị: Nghìn ha)

Các tỉnh thành phố

Đà Nẵng

Quảng Nam

Quảng Ngãi

Bình Định

Phú Yên

Khanh Hòa

Ninh Thuận

Bình Thuận

Diện tích

0,8

5,6

1,3

4,1

2,7

6,0

1,5

1,9

Để thể hiện diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?

A. Tròn.

B. Đường.

C. Cột.

D. Miền.

Câu 16:

Thương hiệu nước mắm nổi tiếng trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. Cát Hải.

B. Phú Quốc.

C. Phan Thiết.

D. Long Hải.

Câu 17:

Các nhà máy thủy điện nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Thác Mơ.

B. A Vương.

C. Hàm Thuận – Đa Mi.

D. Vĩnh Sơn.