Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 25 (có đáp án): Vùng duyên hải Nam Trung Bộ

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?

A. 7.

B. 8.

C. 9.

D. 10.

Câu 2:

Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc

A. Quảng Nam và Quảng Ngãi.

B. Bình Định và Phú Yên.

C. Đà Nẵng và Khánh Hòa.

D. Ninh Thuận và Bình Thuận.

Câu 3:

Vịnh biển nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Vân Phong, Nha Trang.

B. Hạ Long, Diễn Châu.

C. Cam Ranh, Dung Quất.

D. Quy Nhơn, Xuân Đài.

Câu 4:

Khoáng sản chính của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. sắt, đá vôi, cao lanh.

B.than nâu, mangan, thiếc.

C. đồng, apatít, vàng.

D. cát thủy tinh, ti tan, vàng.

Câu 5:

Đảo, quần đảo nào không trực thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

A. Hoàng Sa.

B. Trường Sa.

C. Phú Qúy.

D. Phú Quốc.

Câu 6:

Về tự nhiên phía Tây và phía Đông của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không khác nhau ở điểm nào sau đây?

A. Địa hình.

B. Khí hậu.

C. Đất đai.

D. Kinh tế.

Câu 7:

Các di sản văn hóa của thế giới trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là

A. cố đô Huế, nhã nhạc cung đình Huế.

B. vịnh Hạ Long, Phong Nha- Kẻ Bàng.

C. ca trù, quan họ Bắc Ninh.

D. phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn.

Câu 8:

Hoạt động kinh tế ở khu vực đồng bằng ven biển vùng Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu là

A. chăn nuôi gia súc, trồng cây lâu năm.

B. chăn nuôi bò, nghề rừng, trồng cà phê.

C. công nghiệp, thương mại, thủy sản.

D. trồng cây lương thực, nuôi trồng thủy sản.

Câu 9:

Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực đồi núi phía tây vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không có ngành

A. chăn nuôi gia súc lớn.

B. nuôi bò, nghề rừng.

C. công nghiệp, thương mại.

D. trồng cây công nghiệp.

Câu 10:

Cho bảng số liệu:

MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 1999

Tiêu chí về dân cư, xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thấp hơn mức trung bình cả nước là

A. Tuổi thọ trung bình.

B. Tỉ lệ hộ nghèo.

C. Tỉ lệ người lớn biết chữ.

D. Tỉ lệ dân số thành thị.