Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 3 (có đáp án): Phân bố dân cư và các loại hình quần cư

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trên thế giới, nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số

A. thấp.

B. trung bình.

C. cao.

D. rất cao.

Câu 2:

Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, sống thưa thớt ở:

A. ven biển.

B. miền núi.

C. đồng bằng.

D. đô thị.

Câu 3:

Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, tập trung đông đúc ở các vùng nào?

A. hải đảo.

B. miền núi.

C. trung du.

D. đồng bằng.

Câu 4:

Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra ở mức độ

A. rất thấp.

B. thấp.

C. trung bình.

D. cao.

Câu 5:

Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô

A.vừa và nhỏ.

B. vừa.

C. lớn.

D. rất Lớn.

Câu 6:

Số dân và tỉ lệ dân thành thị có xu hướng

A. số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị tăng.

B. số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị giảm.

C. số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị giảm.

D. số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị tăng.

Câu 7:

Nguyên nhân của đô thị hóa ở nước ta là do

A. di dân tự do từ nông thôn lên thành phố.

B. tác dộng của thiên tai, bão lũ, triều cường.

C. quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

D. nước ta là nước chủ yếu trồng lúa nước.

Câu 8:

Quần cư thành thị là khu vực phát triển ngành

A. công nghiệp, nông nghiệp.

B. công nghiệp, dịch vụ.

C. nông nghiệp, dịch vụ.

D. tất cả các ngành kinh tế.

Câu 9:

Vùng Đồng bằng Sông Hồng có diện tích: 15000km2, dân số: 20,7 triệu người (Năm 2016). Vậy, mật độ dân số của vùng là

A. 13 người/km2

B. 138 người/km2

C. 1380 người/km2

D. 13800 người/km2

Câu 10:

Cho bảng số liệu:

Mật độ dân số của nước ta năm 1989 và 2016 lần lượt là

A. 1900 người/km2 và 2800 người/km2. 

B. 1950 người/km2 và 280 người/km2. 

C. 195 người/km2 và 2800 người/km2. 

D. 195 người/km2 và 280 người/km2. 

Câu 11:

Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm hình thái nhà cửa của quần cư thành thị?

A. Nhà ống san sát nhau.

B. Các chung cư cao tầng.

C. Nhà mái thấp, nằm thưa thớt.

D. Các biệt thự.

Câu 12:

Đặc điểm hình thái nhà cửa của quần cư nông thôn là

A. nhà ống san sát nhau.

B. các chung cư cao tầng.

C. nhà mái thấp, nằm thưa thớt.

D. các biệt thự.

Câu 13:

Nhận định nào sau đây không thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta?

A. Mở rộng quy mô các thành phố.

B. Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị.

C. Số dân thành thị tăng nhanh.

D. Tỉ lệ dân nông thôn có xu hướng tăng.

Câu 14:

Qúa trình đô thị hóa thể hiện ở trên những mặt nào?

A. Số dân thành thị, lối sống thành thị, quy mô các thành phố.

B. Số dân nông thôn, lối sống thành thị, quy mô các thành phố.

C. Số dân thành thị, lối sống nông thôn, quy mô các thành phố.

D. Số dân nông thôn, lối sống nông thôn, quy mô các thành phố.

Câu 15:

Cho bảng số liệu sau:

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta trong giai đoạn trên là

A. biểu đồ tròn.

B. biểu đồ miền.

C.  biểu đồ cột.

D.  biểu đồ đường.

Câu 16:

Cho bảng số liệu sau:

Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2000 – 2015

Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số thành thị và nông thôn nước ta năm 2000 và 2015 là

A. biểu đồ tròn.

B. biểu đồ cột.

C. biểu đồ miền.

D. biểu đồ đường.

Câu 17:

Khu vực nông thôn có tỉ lệ dân số lớn hơn khu vực thành thị vì

A. có diện tích rộng lớn, đặc biệt là đất ở.

B. có môi trường sống trong lành hơn.

C. hoạt động nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.

D. tập trung tài nguyên thiên nhiên còn giàu có.

Câu 18:

Tại sao dân cư nước ta vẫn tập trung phần lớn ở khu vực nông thôn?

A. Chính sách dân số của nhà nước.

B. Công nghiệp hóa – hiện đại hóa diễn ra chậm.

C. Khu vực nông thôn kinh tế phát triển hơn.

D. Điều kiện tự nhiên nông thôn thuận lợi hơn.

Câu 19:

Cơ cấu dân số theo thành thị và nông thôn đang thay đổi theo hướng tích cực nguyên nhân chủ yếu do

A. vùng nông thôn bị ô nhiễm ngày càng nghiêm trọng, tài nguyên cạn kiệt.

B. kết quả công cuộc đổi mới kinh tế theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

C. thực hiện tốt chính sách chuyển cư - tái định cư của Đảng và Nhà nước. 

D. kết quả tích cực của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.

Câu 20:

Đặc điểm nào của quá trình đô thị hóa là nguyên nhân gây ra tình trạng thất nghiệp ở khu vực thành thị?

A. Phần lớn các đô thị thuộc loại vừa và nhỏ.

B. Sự lan tỏa của lối sống thành thị về nông thôn.

C. Mở rộng quy mô dân số của các thành phố.

D. Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng nhanh.