Trắc nghiệm Địa Lí 9 Bài 8 (có đáp án): Sự phát triển và phân bố nông nghiệp

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang thay đổi theo hướng

A. tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt.

B. tăng tỉ trọng cây cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp.

C. tăng tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm, giảm tỉ trọng cây lâu năm.

D. tăng tỉ trọng cây lúa, giảm tỉ trọng cây hoa màu, rau đậu.

Câu 2:

Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta

A. cây lương thực.

B. cây hoa màu.

C. cây công nghiệp.

D. cây ăn quả.

Câu 3:

Nền nông nghiệp nước ta thay đổi theo hướng

A. độc canh cây hoa màu sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác.

B. độc canh cây lương thực sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác.

C. độc canh cây công nghiệp sang đa dạng cơ cấu cây lương thực và cây trồng.

D. độc canh cây lúa sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác.

Câu 4:

Ở nước ta cây lúa được trồng chủ yếu ở

A. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

B. Các đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên.

D. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.

Câu 5:

Do trồng nhiều giống lúa mới nên

A. lúa được trồng rộng rãi  khắp cả nước.

B. cơ cấu mùa vụ lúa đã thay đổi nhiều.

C. đã hình thành hai vùng trọng điểm lúa.

D. cơ cấu ngành trồng trọt đa dạng.

Câu 6:

Tác động của việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp ở nước ta là

A. diện tích đất trồng lúa bị thu hẹp.

B. công nghiệp chế biến là ngành trọng điểm.

C. đảm bảo được lương thực thực phẩm.

D. diện tích rừng nước ta bị thu hẹp.

Câu 7:

Ở nước ta, chăn nuôi trâu phát triển chủ yếu ở

A. Bắc Trung Bộ, đồng bằng sông Cửu long.

B. Trung du miền núi phía Bắc, Đông Nam Bộ.

C. Trung du miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ.

Câu 8:

Ở nước ta chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ yếu là

A. dân số đông nhu cầu lương thực còn cao.

B. ít đồng cỏ tự nhiên, nguồn thức ăn còn thiếu.

C. giống gia súc, gia cầm có chất lượng thấp.

D. cơ sở vật chất, kĩ thuật chưa được cải thiện.

Câu 9:

Vùng chăn nuôi lợn thường gắn với

A. các đồng cỏ tươi tốt.

B. vùng trồng cây ăn quả.

C. vùng trồng cây công nghiệp.

D. vùng trồng cây lương thực.

Câu 10:

Tỉ trọng cây lương thực trong cơ cấu giá trị ngành trồng trọt đang giảm điều đó cho thấy

A. sản phẩm nông nghiệp đang được đa dạng hóa.

B. tình trạng độc canh lúa nước không còn tồn tại.

C. nông nghiệp không còn giữ vai trò quan trọng.

D. cơ cấu bữa ăn đã thay đổi theo hướng tích cực.