Trắc nghiệm Địa Lí dân cư có đáp án (mức độ thông hiểu - P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết thành phố nào sau đây không có mật độ dân số quá 2000 người/km2?

A. Biên Hòa.

B. Hải Phòng.

C. Hà Nội.

D. TP. Hồ Chí Minh.

Câu 2:

Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta hiện nay?

A. Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn thấp hơn thành thị.

B. Tốc độ tăng nguồn lao động cao hơn tốc độ tăng dân số.

C. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao hơn nông thôn.

D. Năng suất lao động thấp do chất lượng nguồn lao động chưa được cải thiện.

Câu 3:

Dân đông gây ảnh hưởng đến kinh tế nước ta thể hiện ở chỗ

A. gây trở ngại cho sự phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân.

B. tạo nên nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

C. tạo sức ép lên vấn đề việc làm.

D. là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế.

Câu 4:

Việc làm đang là vấn đề kinh tế xã hội lớn ở nước ta vì

A. kinh tế chậm phát triển, việc làm ít.

B. tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn gay gắt.

C. nhu cầu việc làm cao.

D. đào tạo lao động còn nhiều bất cập, lao động chưa đáp ứng yêu cầu.

Câu 5:

Dân cư phân bố chưa hợp lí gây hậu quả là

A. làm ảnh hưởng lớn đến việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.

B. tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao.

C. khu vực đồng bằng khai thác tài nguyên quá mức, miền núi thiếu lao động.

D. nơi thừa lao động, nơi thiếu lao động.

Câu 6:

Trình độ đô thị hóa nước ta thấp thể hiện rõ nhất ở

A. quy mô đô thị nhỏ.

B. tỉ lệ dân thành thị thấp hơn mức trung bình.

C. nhiều đô thị mang chức năng hành chính.

D. cơ sở hạ tầng đô thị còn ở mức độ thấp.

Câu 7:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất?

A. Biên Hòa.

B. Vũng Tàu.

C. Đà Lạt.

D. Huế.

Câu 8:

Ở nước ta, vùng nào sau đây có nhiều đô thị nhất

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Đông Nam Bộ.

C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 9:

Nhận định nào sau đây không chính xác về đặc điểm phân bố dân cư nước ta?

A. Dân cư tập trung chủ yếu ở nông thôn.

B. Mật độ dân số ở nông thôn thấp hơn thành thị.

C. Đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số cả nước.

D. Đồng bằng sông Cửu Long có mật độ dân số cao nhất.

Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất vùng Tây Nguyên?

A. Kon Tum.

B. Pleiku.

C. Buôn Ma Thuột.

D. Đà Lạt.

Câu 11:

Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỷ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp là

A. Trình độ công nghiệp hóa thấp.

B. Cơ sở hạ tầng đô thị lạc hậu.

C. Dân cư phân bố không đồng đều.

D. Đồ núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.

Câu 12:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết hai đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là

A. Thái Nguyên và Việt Trì.

B. Thái Nguyên và Hạ Long.

C. Hạ Long và Việt Trì.

D. Cẩm Phả và Bắc Giang.

Câu 13:

Dân số đông, tăng nhanh nên nước ta có nhiều thuận lợi trong việc

A. mở rộng thị trường tiêu thụ.

B. khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hiệu quả hơn.

C. giải quyết được nhiều việc làm.

D. cải thiện chất lượng cuộc sống.

Câu 14:

Sự phân bố dân cư chưa hợp lí ở nước ta làm ảnh hưởng rất lớn đến việc

A. đào tạo và sử dụng nguồn lao động.

B. xuất khẩu lao động, giải quyết việc làm.

C. thực hiện các giải pháp kiềm chế tốc độ tăng dân số.

D. sử dụng lao động, khai thác tài nguyên.

Câu 15:

Nội dung của chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta không phải là

A. Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp để thúc đẩy sự phân bố lao động giữa các vùng.

B. Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị.

C. Đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi; phát triển công nghiệp ở nông thôn.

D. Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động của sản xuất, chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ.

Câu 16:

Ảnh hưởng nào sau đây không phải là ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta?

A. An ninh trật tự xã hội không đảm bảo.

B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. Cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.

D. Tạo nhiều việc làm.

Câu 17:

Lao động nước ta có đặc điểm nào sau đây?

A. Phân bố lao động đồng đều giữa các vùng lãnh thổ.

B. Đội ngũ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề đông đảo.

C. Lực lượng lao động dồi dào, cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất phong phú gắn với truyền thống của dân tộc.

D. Lao động có trình độ cao, chất lượng ngày càng được nâng lên.

Câu 18:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết vùng nào sau đây có mật dộ dân số cao nhất nước ta?

A. Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 19:

Vùng nào sau đây có mật độ dân số trung bình thấp nhất cả nước vào năm 2006?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng.

C. Tây Bắc.

D. Tây Nguyên.

Câu 20:

Phát biểu nào sau đây không đúng với mặt hạn chế cơ cấu sử dụng lao động nước ta?

A. Phần lớn lao động có thu nhập thấp.

B. Phân công lao động xã hội chuyển biến nhanh..

C. Quỹ thời gian lao động chưa được sử dụng triệt để.

D. Năng suất lao động xã hội còn thấp.

Câu 21:

Phát biểu nào sau đây không đúng với mặt hạn chế cơ cấu sử dụng lao động nước ta?

A. Phần lớn lao động có thu nhập thấp.

B. Phân công lao động xã hội chuyển biến nhanh.

C. Quỹ thời gian lao động chưa được sử dụng triệt để.

D. Năng suất lao động xã hội còn thấp.