Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (mức độ thông hiểu - P10)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ý nghĩa xã hội của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta là

A. Góp phần phân bố lại dân cư 

B. tạo nguồn hàng xuất khẩu có giá trị cao 

C. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến 

D. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên đất và khí hậu

Câu 2:

Nguyên nhân chính hạn chế sự phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở các tỉnh phía Nam nước ta là:

A. Việc xây dựng đòi hỏi vốn đầu tư lớn. 

B. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. 

C. Xa các nguồn nguyên liệu. 

D. Nhu cầu về điện không cao như các tỉnh phía bắc

Câu 3:

Đâu không phải là điều kiện thuận lợi chủ yếu đối với phát triển ngành giao thông vận tải đường biển ở nước ta?

A. Đường bờ biển dài, có nhiều vũng vịnh rộng, kín gi 

B. Có nhiều đảo và quần đảo ven bờ. 

C. Vùng biển nước ta nằm trên đường hàng hải quốc tế.

 D. Có các dòng biển đổi hướng theo mùa

Câu 4:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết các trung tâm kinh tế nào dưới đây ở Đồng bằng sông Hồng có quy mô trên 15 nghìn tỉ đồng (năm 2007)?

A. Bắc Ninh và Nam Định.

B. Nam Định và Phúc Yên. 

C. Hà Nội và Hải Phòng. 

D. Phúc Yên và Hải Dương.

Câu 5:

Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng có mức độ tập trung công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng cao nhất nước ta

A. Vùng đông dân nhất cả nước và có mật độ đô thị dày đặc 

B. Vùng tập trung nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất lớn nhất nước ta 

C. Vùng có ngành công nghiệp phát triển nhất nước ta 

D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là ngành truyền thống của vùng.

Câu 6:

Phát biểu nào sau đây không chính xác về sản xuất công nghiệp ở nước ta

A. ngành luyện kim màu ở nước ta chỉ xuất hiện ở phía nam. 

B. công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có sự phân bố rộng rãi ở vùng nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. 

C. ngành luyện kim đen có sự phân bố rộng hơn so với luyện kim màu. 

D. các điểm khai thác dầu và khí phân bố chủ yếu ở thềm lục địa phía nam.

Câu 7:

Ý kiến nào sau đây không đúng với ngành nội thương của nước ta?

A. Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. 

B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa

 C. Trong cả nước đã hình thành thị trường thống nhất. 

D. Hàng hóa phong phú, đa dạng.

Câu 8:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết Việt Nam có giá trị nhập khẩu hàng hóa trên 6 tỉ USD với quốc gia và vùng lãnh thổ nào?

A. Đài Loan, Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan. 

B. Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Xingapo.

C. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Xingapo.

 D. Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Ôxtrâylia

Câu 9:

Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá nhanh chủ yếu do

A. Sự phục hồi, phát triển của sản xuất và tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu quá trình công nghiệp. 

B. Kinh tế nước ta phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu trong nước 

C. Dân số đông, nhu cầu tiêu dung cao trong khi sản xuất chưa phát triển. 

D. Phần lớn dân cư chỉ dung hàng ngoại nhập, không dung hàng trong nước

Câu 10:

Ngành thủy sản nước ta những năm gần đây có bước phát triển đột phá chủ yếu là do

A. Khí hậu thuận lợi cho việc khai thác, nuôi trồng thủy sản. 

B. Cơ sở vật chất có nhiều cải thiện, nhu cầu nguời dân trong nước tăng cao. 

C. Có vùng biển rộng, nguồn lợi thủy sản phong phú. 

D. Thị trường đầu ra cho các sản phẩm thủy sản có nhiều thuận lợi.

Câu 11:

Du lịch Việt Nam chỉ thật sự phát triển nhanh từ đầu thập kỉ 90 cho đến nay nhờ:

A. chính sách mở cửa của Nhà nước 

B. sự phát triển của nền kinh tế thị trường. 

C. chính sách công nghiệp hóa, hiện đại hóa 

D. chính sách Đổi mới của Nhà nước

Câu 12:

Đâu không phải là đặc điểm chứng tỏ nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới?

A. Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp. 

B. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn. 

C. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng. 

D. Chuyển nền nông nghiệp tự cấp tự túc sang nền nông nghiệp hàng hóa

Câu 13:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết năm 2007 tỉnh có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng dưới 30% là tỉnh nào

A. Bắc Giang. 

B. Ninh Thuận. 

C. Đăk Lăk

D. Quảng Trị.

Câu 14:

Cơ cấu ngành của công nghiệp nước ta đang có sự chuyển dịch rõ rệt nhằm:

A. thích nghi với tình hình mới để có thể hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới. 

B. đổi mới trang thiết bị và công nghệ, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm. 

C. mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và có tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác 

D. phù hợp với tình hình phát triển thực tế của đất nước cũng như xu thế chung của khu vực và thế giới

Câu 15:

Một trong những công cụ hữu hiệu trong sự nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta là:

A. vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp. 

B. hình thành các vùng công nghiệp. 

C. vấn đề tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. 

D. hình thành các vùng nông nghiệp.

Câu 16:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết khu kinh tế Nhơn Hội thuộc vùng kinh tế nào sau đây?

A. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ 

B. Duyên hải nam Trung Bộ 

C. Vùng Bắc Trung Bộ 

D. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 17:

Một trong những quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng sản xuất ở nước ta là:

A. trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc 

B. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên.

C. duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng. 

D. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có.

Câu 18:

Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là

A. đẩy mạnh các hoạt động kinh doanh. 

B. Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc

C. có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp. 

D. cơ giới hóa, tự động hóa

Câu 19:

Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước chủ yếu do:

A. Nguồn nước phong phú, nhiệt ẩm dồi dào. 

B. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước phong phú. 

C. Người dân nhiều kinh nghiệm, trình độ thâm canh cao. 

D. Đất phù sa màu mỡ, nhiệt ẩm dồi dào.

Câu 20:

Phát biểu nào sau đây không đúng với chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta?

A. Kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu. 

B. Kinh tế Nhà nước có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế. 

C. Ngành nông nghiệp đang giảm tỉ trọng. 

D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng nhỏ nhất trong cơ cấu.

Câu 21:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết dừa được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây?

A. Đông Nam Bộ. 

B. Bắc Trung Bộ. 

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 22:

Cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ý nghĩa vùng?

A. Vinh.

 B. Hà Nội. 

C. TP. Hồ Chí Minh. 

D. Hải Phòng

Câu 23:

Vùng nào sau đây nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất cả nước?

A. Đông Nam Bộ. 

B. Đồng bằng sông Cửu Long. 

C. Duyên hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 24:

Trâu được nuôi nhiều nhất ở các vùng nào sau đây?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. 

B. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. 

C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ

D. Trung du miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ

Câu 25:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết công nghiệp khai thác dầu khí phát triển mạnh nhất ở vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng. 

B. Đông Nam Bộ. 

C. Duyên hải Nam Trung Bộ. 

D. Đồng bằng sông Cửu Long.