Trắc nghiệm Địa lí ngành kinh tế có đáp án (mức độ thông hiểu - P9)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Từ thập niên 90 của thế kỉ XX đến nay, hoạt động nội thương của nước ta ngày càng nhộn nhịp, chủ yếu là do

A. Cơ chế quản lí thay đổi

B. Nhu cầu tiêu dùng của người dân cao 

C. Sự đa dạng của các mặt hàng

D. Tác động của thị trường ngoài nước

Câu 2:

Việc đảm bảo an ninh lương thực ở nước ta là cơ sở để

A. Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp 

B. Chuyển dịch cơ cấu cây trồng. 

C. Tạo điều kiện cho công nghiệp hóa - hiện đại hóa. 

D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

Câu 3:

Năng suất lúa cả năm của nước ta tăng mạnh, chủ yếu là do

A. Mở rộng diện tích canh tác 

B. Áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh.

C. đẩy mạnh xen canh, tăng vụ.

D. Đẩy mạnh thâm canh, sử dụng giống mới.

Câu 4:

Chăn nuôi gia cầm ở nước ta tăng mạnh, chủ yếu là do:

A. Cơ sở thức ăn được đảm bảo. 

B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. 

C. Nhiều giống cho năng suất cao. 

D. nguồn lao động dồi dào.

Câu 5:

Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm hiện nay ở nước ta là

A. Công nghiệp chế biến chưa phát triển. 

B. Giống cây trồng còn hạn chế. 

C. Thị trường có nhiều biến động. 

D. Thiếu lao động có kinh nghiệm sản xuất

Câu 6:

Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ra ngày càng phát triển là do

A. nguồn lợi sinh vật biển ngày càng phong phú. 

B. cơ sở chế biển thủy sản ngày càng phát triển. 

C. tàu thuyền và ngư cụ ngày càng hiện đại hơn. 

D. lao động có kinh nghiệm ngày càng đông.

Câu 7:

Nghề làm muối ở các tỉnh ven biển Nam Trung Bộ phát triển mạnh là do ở đây có

A. nền nhiệt cao, ít cửa sông lớn đổ ra biển. 

B. nền nhiệt cao, nhiều cửa sồn đổ ra biển.

C. nền nhiệt thấp, ít cửa sông lớn đổ ra biển. 

D. nền nhiệt thấp, nhiều cửa sông đổ ra biển.

Câu 8:

Nhóm cây nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu diện tích

A. Cây lương thực 

B. Cây ăn quả. 

C. Cây công nghiệp lâu năm 

D. Cây công nghiệp hàng năm

Câu 9:

Từ năm 1991 đến nay, sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta không có đặc điểm sau?

A. Khu vực I giảm dần tỉ trọng nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. 

B. Khu vực III luôn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP dù tăng không ổn định. 

C. Cơ cấu ngành kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa. 

D. Sự chuyển dịch chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển đất nước

Câu 10:

Căn cứ vào Atlat Địa Lý Việt Nam trang 8, cho biết các mỏ dầu trên vùng biển và thềm lục địa: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ thuộc bể trầm tích nào của nước ta?

A. Bể Cửu Long 

B. Bể Nam Côn Sơn 

C.Bể Sông Hồng 

D. Bể Thổ Chu - Mã Lai

Câu 11:

Căn cứ vào Atlat Địa Lý Việt Nam trang 8, cho biết các mỏ dầu trên vùng biển và thềm lục địa: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ thuộc bể trầm tích nào của nước ta?

A. Bể Cửu Long 

B. Bể Nam Côn Sơn C. 

Bể Sông Hồng 

D. Bể Thổ Chu - Mã Lai

Câu 12:

Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện ở

A. tỉ trọng tăng nhanh trong cơ cấu GDP. 

B. tỉ trọng trong cơ cấu GDP trong những năm qua ổn định. 

C. giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. 

D. đóng góp cao nhất trong cơ cấu GDP.

Câu 13:

Biểu hiện của việc khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là

A. khắc phục hoàn toàn tính bấp bênh trong sản xuất 

B. đẩy mạnh sản xuất theo lối quảng canh. 

C. sản lượng cây trồng vật nuôi luôn biến động. 

D. tập đoàn cây, con phân bố phù hợp hơn.

Câu 14:

Cơ cấu lãnh thổ kinh tế đang chuyển dịch theo hướng

A. hình thành các ngành kinh tế trọng điểm. 

B. hình thành các khu vực tập trung cao về nông nghiệp. 

C. đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước 

D. hình thành các vùng kinh tế động lực

Câu 15:

Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa đã tác động đến sản xuất nông nghiệp biểu hiện ở đặc điểm

A. sự phân mùa khí hậu 

B. tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu ảnh hưởng đến nông nghiệp. 

C. tính mùa vụ của sản xuất. 

D. lượng mưa theo mùa.

Câu 16:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, chiếm tỉ trọng từ cao xuống thấp lần lượt là

A. trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp. 

B. dịch vụ nông nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt. 

C. chăn nuôi, trồng trọt, dịch vụ nông nghiệp. 

D. chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp, trồng trọt.

Câu 17:

Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng nhiều đến ngành sản xuất ở nước ta, mà rõ nét nhất là

A. giao thông vận tải. 

B. du lịch. 

C. khai khoáng. 

D. nông nghiệp.

Câu 18:

Việc xác định các sản phẩm chuyên môn hóa trong nông nghiệp chủ yếu dựa vào

A. Nhu cầu thị trường. 

B. điều kiện tự nhiên. 

C. giá trị sản phẩm. 

D. nhu cầu tại chỗ.

Câu 19:

Trong nền kinh tế nước ta thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo?

A. Nhà nước. 

B. Có vốn đầu tư nước ngoài. 

C. Tập thể. 

D. Tư nhân.

Câu 20:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết nhóm hàng nào có tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta?

A. Công nghiệp nặng và khoáng sản. 

B. Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp. 

C. Nông - lâm - thủy sản. 

D. Nguyên, nhiên, vật liệu.

Câu 21:

Để góp phần nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, cơ cấu ngành công nghiệp

nước ta cần tiếp tục hoàn thiện theo chiều hướng

A. Tăng cường liên doanh hợp tác nước ngoài 

B. Đổi mới trang thiết bị và công nghệ 

C. Đẩy mạnh các ngành công nghiệp chế biến 

D. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm

Câu 22:

Giá trị nhập khẩu của nước ta những năm gần đây tăng khá nhanh chủ yếu do

A. Giá nguyên liệu đầu vào tăng 

B. Nhu cầu phát triển của sản xuất trong nước 

C. Dân số đông, nhu cầu tiêu dùng lớn 

D. Chất lượng cuộc sống được nâng cao

Câu 23:

Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết hầu hết các tuyến đường sắt của nước ta kết nối với thành phố nào sau đây?

A. Thành phố Hà Nội 

B. Thành phố Hồ Chí Minh 

C. Thành phố Hải Phòng 

D. Thành phố Đà Nẵng

Câu 24:

Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất cả nước chủ yếu do

A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa 

B. Lao động có kinh nghiệm 

C. Đất phù sa màu mỡ 

D. Trình độ thâm canh cao

Câu 25:

Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 18, cho biết diện tích đất mặt nước nuôi trồng thủy sản của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng nào ?

A. Duyên hải Nam Trung Bộ 

B. Đồng bằng sông Cửu Long 

C. Đồng bằng sông Hồng 

D. Bắc Trung Bộ