Trắc nghiệm Địa lý 9 bài 9 (có đáp án): Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp, thủy sản
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Loại rừng nào dưới đây thuộc rừng sản xuất?
A. rừng ngập mặn ven biển.
B. kkhu dự trữ sinh quyển.
C. rừng gỗ thông nhựa.
D. Các vườn quốc gia.
Loại rừng duy nhất được khai thác gỗ cung cấp cho công nghiệp chế biến là
A. rừng sản xuất.
B. rừng ngập mặn.
C. rừng đặc dụng.
D. rừng chắn cát.
Rừng phòng hộ ở nước ta không bao gồm
A. rừng đầu nguồn.
B. rừng ngập mặn.
C. rừng chắn cát.
D. rừng nguyên liệu giấy.
Rừng đầu nguồn các con sông thuộc loại rừng nào dưới đây?
A. Rừng sản xuất.
B. Rừng đặc dụng.
C. Rừng phòng hộ.
D. Rừng trồng.
Vai trò quan trọng nhất của rừng phòng hộ là
A. cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
B. đem lại mặt hàng xuất khẩu có giá trị.
C. hạn chế lũ lụt; chắn cát, sóng ven biển.
D. tạo việc làm, thu nhập cho người dân.
Loại rừng nào sau đây có vai trò hạn chế thiên tai, lũ lụt, chắn cát, chắn sóng ven biển?
A. Rừng sản xuất.
B. Rừng đặc dụng.
C. Rừng phòng hộ.
D. Rừng trồng.
Nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta phát triển thuận lợi ở các vùng nào sau đây?
A. Hệ thống sông, suối, ao hồ.
B. Vũng, vịnh,vùng biển ven đảo.
C. Các ngư trường trọng điểm.
D. Bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.
Ở nước ta, vùng nào sau đây có điều kiện thuận lợi để nuôi trồng thủy sản nước mặn?
A. Vùng biển ven các đảo, vũng vịnh.
B. Bãi triều, đầm phá ven biển.
C. Sông, suối, ao, hồ, kênh, rạch.
D. Khu vực rừng ngập mặn.
Trên lãnh thổ nước ta, cá và tôm nước ngọt được nuôi chủ yếu ở
A. vùng biển ven các đảo.
B. bãi triều, đầm phá ven biển.
C. sông, suối, ao, hồ, kênh, rạch.
D. vũng, vịnh, vùng cửa sông.
Nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở nước ta phát triển thuận lợi ở vùng nào?
A. Hệ thống sông, suối, ao hồ.
B. Vịnh và vùng biển ven đảo.
C. Các ngư trường trọng điểm.
D. Bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn.
Khai thác thủy sản phát triển mạnh ở vùng nào sau đây của nước ta?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác thủy sản ở nước ta là
A. Kiên Giang, Quảng Ninh, Cà Mau.
B. Bến Tre, Cà Mau, Kiên Giang.
C. Bà Rịa – Vũng Tàu, Bến Tre, Quảng Ninh.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu, Kiên Giang, Cà Mau.
Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng thủy sản nuôi trồng là
A. Sóc Trăng, Trà Vinh.
B. Kiên Giang, Quảng Ngãi.
C. Cần Thơ, Long An.
D. An Giang, Bến Tre.
Trong ngành thủy sản, Cà Mau, An Giang, Bến Tre là 3 tỉnh
A. có sản lượng thủy sản nuôi trồng cao nhất nước ta.
B. có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất nước ta.
C. có sản lượng thủy sản nuôi trồng thấp nhất nước ta.
D. có sản lượng thủy sản khai thác thấp nhất nước ta.
Thủy sản được nuôi nhiều nhất ở nước ta là
A. tôm, cá.
B. tôm, cua.
C. cua, ngọc trai.
D. trai ngọc, cá.
Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta phát triển nhanh, đặc biệt là tôm, cá đã góp phần
A. đẩy nhanh quá trình đô thị hóa.
B. nâng cao đời sống dân cư vùng núi.
C. chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.
D. tỉ lệ thất nghiệp lao động thành thị giảm.
Việc trồng rừng nguyên liệu giấy ở nước ta có ý nghĩa to lớn về mặt xã hội là
A. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
B. tạo việc làm và thu nhập cho lao động.
C. sử dụng hợp lí tài nguyên đất ở đồi núi.
D. ngăn xói mòn, bảo vệ môi trường.
Nhận định nào sau đây không phải ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển mô hình nông – lâm kết hợp?
A. Nâng cao thu nhập.
B. Phân bố lại dân cư.
C. Bảo vệ rừng.
D. Phát triển kinh tế.
Gỗ chỉ được phép khai thác ở khu rừng nào của nước ta?
A. Rừng đặc dụng.
B. Rừng sản xuất.
C. Vườn quốc gia.
D. Rừng phòng hộ.
Vai trò chính của rừng đặc dụng nước ta là
A. hạn chế lũ, xói mòn.
B. khai thác gỗ, lâm sản.
C. chống cát bay, cát chảy.
D. bảo vệ đa dạng sinh học.
Nhận định nào sau đây không phải là khó khăn của ngành thủy sản nước ta?
A. Phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu.
B. Nguồn lợi thủy sản ít và không phong phú.
C. Môi trường biển nhiều nơi bị suy thoái.
D. Thủy sản ven bờ bị suy giảm khá mạnh.
Khó khăn do thiên nhiên gây ra cho nghề khai thác và nuôi trồng thủy sản là gì
A. dọc bờ biển có nhiều bãi triều, đầm phá.
B. phương tiện tàu thuyền còn lạc hậu.
C. vùng biển thường xuyên xảy ra bão.
D. đường bờ biển kéo dài, vùng biển rộng.
Lợi thế lớn nhất của ngành nuôi trồng thủy sản so với đánh bắt thủy sản ở nước ta là
A. điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển nuôi trồng hơn đánh bắt.
B. nuôi trồng thủy sản đòi hỏi vốn đầu tư ít và ít rủi ro hơn.
C. nuôi trồng chủ động được nguồn hàng, đánh bắt phụ thuộc vào tự nhiên.
D. nuôi trồng cung cấp các mặt hàng thủy sản phong phú, đa dạng hơn đánh bắt.
Nhận định nào sau đây không phải nguyên nhân làm cho sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai thác?
A. Người dân có kinh nghiệm nuôi trồng hơn.
B. Nguồn lợi thủy sản vưn bờ ngày càng suy giảm.
C. Hoạt động khai thác phụ thuộc vào tự nhiên.
D. Ngành nuôi trồng chủ động được nguồn hàng.
Nhận định nào sau đây không phải là nhân tố khiến đồng bằng sông Cửu Long có ngành nuôi trồng thủy sản phát triển nhất?
A. Các ngư trường lớn với nhiều bãi tôm bãi cá.
B. Nhiều bãi triều, sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định.
D. Lao động dồi dào có kinh nghiệm nuôi trồng.
Cho bảng số liệu:
Nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1993 – 2014?
A. Diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ tăng liên tục.
B. Diện tích rừng tự nhiên tăng nhưng còn biến động.
C. Diện tích rừng trồng tăng nhanh, gấp 1,92 lần.
D. Độ che phủ rừng tăng gấp 1,84 lần.
Cho bảng số liệu:
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1993 – 2014 là
A. Tròn.
B. Miền.
C. Đường.
D. Kết hợp.
Thủy sản là ngành kinh tế quan trọng, có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở vùng ven biển và an ninh quốc phòng của cả nước, vì
A. vùng biển nước ta rộng lớn, nguồn lợi thủy sản phong phú, đa dạng.
B. nhu cầu về tài nguyên thủy sản lớn và phổ biến trong bữa ăn hằng ngày.
C. có nhiều tỉnh giáp biển; vùng biển rộng, nhiều ngư trường, bãi tôm,cá.
D. sản lượng thủy sản khai thác xa bờ lớn và đang có xu hướng tăng lên.