Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 11 (có đáp án): Chính sách dân số và giải quyết việc làm (phần 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là

A. sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số.

B. sớm ổn định quy mô, tốc độ dân số.

C. ổn định tốc độ dân số và cơ cấu dân số.

D. ổn định mức sinh tự nhiên.

Câu 2:

Nội dung nào dưới đây là một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta ?

A. Tuyên truyền, giáo dục biện pháp kế hoạch hóa gia đình.

B. Tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số.

C. Nâng cao chất lượng dân số.

D. Phát triển nguồn nhân lực.

Câu 3:

Nội dung nào dưới đây là một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số ở nước ta?

A. Tăng cường bộ máy Nhà nước đối với công tác dân số.

B. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí đối với công tác dân số.

C. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số.

D. Phân bố dân số hợp lí.

Câu 4:

Phân bố dân cư hợp lí là một trong những mục tiêu của

A. chính sách dân số.

B. chính sách giải quyết việc làm.

C. chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường.

D. chính sách quốc phòng an ninh.

Câu 5:

Một trong những phương hướng để nâng cao chất lượng dân số ở nước ta là

A. nâng cao đời sống của nhân dân.

B. nâng cao hiểu biết của người dân về sức khỏe sinh sản.

C. nâng cao vai trò của gia đình.

D. nâng cao hiệu quả của công tác dân số.

Câu 6:

Đảng, Nhà nước ta coi chính sách dân số là một yếu tố cơ bản để

A. nâng cao chất lượng cuộc sống toàn xã hội.

B. ổn định quy mô dân số.

C. phát huy nhân tố con người.

D. giảm tốc độ tăng dân số.

Câu 7:

Đảng, Nhà nước ta coi đầu tư cho công tác dân số là

A. đúng đắn nhất để phát triển đất nước.

B. đầu tư cho phát triển bền vững.

C. cơ sở cho phát triển kinh tế - xã hội.

D. yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của đất nước.

Câu 8:

Hành vi, việc làm nào dưới đây vi phạm chính sách dân số của Đảng và Nhà nước?

A. Tuyên truyền, phổ biến biện pháp kế hoạch hóa gia đình.

B. Cung cấp các phương tiện tránh thai.

C. Lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức.

D. Cung cấp các dịch vụ dân số.

Câu 9:

Chất lượng dân số được đánh giá bằng yếu tố nào dưới đây?

A. Tinh thần, niềm tin, mức sống.

B. Tinh thần, trí tuệ, di truyền.

C. Thể chất, tinh thần, nghề nghiệp.

D. Thể chất, trí tuệ, tinh thần.

Câu 10:

Ở nước ta, thực hiện có hiệu quả chính sách dân số nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Ổn định mọi mặt đời sống xã hội, phát triển kinh tế.

B. Đảm bảo trật tự, an toàn xã hội.

C. Thực hiện xóa đói, giảm nghèo.

D. Thúc đẩy sản xuất phát triển.

Câu 11:

Nhà nước tạo điều kiện để mọi gia đình, cá nhân tự nguyện, chủ động tham gia công tác dân số nhằm mục tiêu nào dưới đây?

A. Phổ biến rộng rãi biện pháp kế hoạch hóa gia đình.

B. Nâng cao chất lượng dân số.

C. Tăng cường vai trò lãnh đạo và quản lí của Nhà nước.

D. Thực hiện xã hội hóa công tác dân số.

Câu 12:

 Đảng và Nhà nước ta đang có chủ trương giảm tốc độ tăng dân số, bở vì tăng dân số

A. ảnh hưởng tới sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của nhà nước.

B. ảnh hưởng đến quá trình công nghiệp hóa đất nước.

C. ảnh hưởng đến an ninh quốc phòng.

D. ảnh hưởng đến chính trị, kinh tế của đất nước.

Câu 13:

Mục tiêu phân bố dân cư hợp lí của chính sách dân số nước ta để

A. giảm sự chênh lệch lao động giữa các vùng.

B. khai thác tiềm năng và phát huy thế mạnh của từng vùng, miền.

C. hạn chế tập trung đông dân cư vào đô thị lớn.

D. giảm lao động thừa ở thành thị.

Câu 14:

Quan niệm dân gian nào dưới đây ảnh hưởng xấu đến chính sách dân số của Nhà nước?

A. Cơn hơn cha là nhà có phúc.

B. Một giọt máu đào hơn ao nước lã.

C. Cha mẹ sinh con trời sinh tính.

D. Đông con hơn nhiều của.