Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 11 (có đáp án): Chính sách dân số và giải quyết việc làm (phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nội dung nào dưới đây là mục tiêu của chính sách dân số nước ta?

A. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực.

B. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí, tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số.

C. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục.

D. Nâng cao sự hiểu biết của người dân về vai trò của gia đình.

Câu 2:

Sau 3 năm được nhà nước cho vay vốn để sản xuất, A đã vươn lên làm giàu. Anh A đã góp phần thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách giải quyết việc làm?

A. Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh.

B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

C. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn.

D. Giải quyết việc làm ở nông thôn.

Câu 3:

Vợ chồng anh K lấy nhau đã 5 năm và sinh được hai con gái. Do coi trọng con trai nên anh K bắt vợ phải sinh đến khi có con trai mới thôi. Vợ anh K không đồng ý sinh tiếp vì đã có hai con rồi. Để phù hợp với chính sách dân số, em đồng ý với ý kiến nào sau đây?

A. Đồng ý với ý kiến của anh K.

B. Đồng ý với ý kiến của chị vợ để nuôi dạy con cho tốt.

C. Hỏi người thân để quyết định có sinh con nữa hay không.

D. Chỉ sinh thêm một lần nữa rồi dừng lại.

Câu 4:

Sau 5 năm được chính quyền địa phương cho vay vốn để sản xuất và đào tạo nghề, gia đình M đã vươn lên làm giàu. Gia đình M đã góp phần thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách giải quyết việc làm?

A. Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh.

B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

C. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn.

D. Giải quyết việc làm ở nông thôn.

Câu 5:

Anh B tham gia lớp học nghề để đi lao động ở nước ngoài. Anh B đã thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách giải quyết việc làm?

A. Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh.

B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

C. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn.

D. Khuyến khích làm giàu.

Câu 6:

*Chính sách dân số

Câu 1: Quan niệm nào dưới đây ảnh hưởng đến chính sách dân số của Đảng và nhà nước ta?

A. Cha mẹ sinh con, trời sinh tính.

B. Đông con hơn nhiều của.

C. Trẻ cậy cha, già cậy con.

D. Con hơn cha là nhà có phúc.

Câu 7:

*Chính sách dân số

Câu 2: Quan niệm “ Trọng nam khinh nữ” được hiểu là

A. đề cao vai trò, tầm quan trọng của cả nam giới và nữ giới.

B. coi nhẹ, hạ thấp vai trò, vị trí của người phụ nữ.

C. xem nhẹ, hạ thấp vai trò của người phụ nữ.

D. đề cao vai trò của nam giới, coi nhẹ và hạ thấp vai trò của người phụ nữ.

Câu 8:

*Chính sách dân số

Câu 3: Gia đình sinh nhiều con sẽ khó khăn trong việc

A. nuôi dạy con cái, nâng cao địa vị xã hội.

B. làm kinh tế, tham gia các hoạt động xã hội.

C. xây dựng gia đình văn hóa, hạnh phúc.

D. nuôi dạy con cái và xây dựng gia đình văn hóa, hạnh phúc.

Câu 9:

*Chính sách dân số

Câu 4: Chủ đề của ngày dân số thế giới 11 - 7- 2019 ở Việt Nam là gì?

A. Việt Nam - 25 năm thực hiện Chương trình hành động Hội nghị Quốc tế về Dân số và Phát triển.

B. Việt Nam - 25 năm thực hiện Chương trình hành động nâng cao chất lượng dân số, ổn định cơ cấu dân cư.

C. Hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cho nhân dân. Kế hoạch hoá gia đình.

D. Chăm sóc sức khỏe cho phụ nữ, khắc phục tình trạng suy dinh dưỡng ở trẻ em.

Câu 10:

*Chính sách dân số

Câu 5: Chị K tham gia lớp tập huấn về dinh dưỡng để nuôi dạy con tốt. Chị A đã góp phần thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách dân số?

A. Nâng cao hiểu hiết của người dân về dân số.

B. Làm tốt công tác tuyên truyền.

C. Xã hội hóa công tác dân số.

D. Kế hoạch hóa gia đình.

Câu 11:

*Chính sách dân số

Câu 6: Học sinh tham gia thi tìm hiểu về giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên của trường là góp phần thực hiện chính sách nào dưới đây?

A. Chính sách giáo dục và đào tạo.

B. Chính sách dân số.

C. Chính sách giải quyết việc làm.

D. Chính sách văn hóa.

Câu 12:

*Chính sách dân số

Câu 7: Vợ chồng anh K lấy nhau đã 5 năm và sinh được hai con gái. Do coi trọng con trai nên anh K bắt vợ phải sinh đến khi có con trai mới thôi. Vợ anh K không đồng ý sinh tiếp vì hai con rồi. Để phù hợp với chính sách dân số, em đồng ý với ý kiến nào sau đây?

A. Đồng ý với ý kiến của anh K.

B. Đồng ý với ý kiến của chị vợ để nuôi dạy con cho tốt.

C. Hỏi người thân để quyết định có sinh con nữa hay không.

D. Chỉ sinh thêm một lần nữa rồi dừng lại.

Câu 13:

*Chính sách dân số

Câu 8: Cách đây 31 năm, lúc 6 giờ 35 phút, cậu bé người Nam Tư tên là Matej Gašpar ra đời tại thành phố Zagreb, nay là thủ đô của Croatia, và đây cũng là công dân thứ 5 tỷ của thế giới, đứng trước sự gia tăng dân số quá nhanh, vấn đề dân số làm ảnh hưởng lớn đến chất lượng dân số, môi trường sinh thái và tài nguyên thiên nhiên. Quỹ Dân số Liên hiệp quốc (UNFPA) đã tổ chức Hội nghị Quốc tế về dân số ở thủ đô Hà Lan, tại diễn đàn Dân số thế giới này đã quyết định lấy ngày sinh của cậu bé Matej Gašpar làm "Ngày Dân số thế giới". Đó là ngày

A. 11/7/1987.

B. 7/11/1987.

C. 11/7/1978.

D. 7/11/1978.

Câu 14:

*Chính sách giải quyết việc làm

Câu 1: Vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động ở nước ta gặp khó khăn là vì hàng năm nước ta tăng thêm

A. khoảng 2 triệu lao động.

B. từ 1 đến 1,4 triệu lao động.

C. từ 2 đến 3 triệu lao động.

D. 4 triệu lao động.

Câu 15:

*Chính sách giải quyết việc làm

Câu 2: Sau 5 năm được nhà nước cho vay vốn để sản xuất, A đã vươn lên làm giàu. Anh A đã góp phần thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách giải quyết việc làm?

A. Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh.

B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

C. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn.

D. Giải quyết việc làm ở nông thôn.

Câu 16:

*Chính sách giải quyết việc làm

Câu 3: Anh B tham gia lớp học nghề để đi lao động ở nước ngoài. Anh B đã thực hiện phương hướng nào dưới đây của chính sách giải quyết việc làm?

A. Thúc đẩy sản xuất, kinh doanh.

B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.

C. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn.

D. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật.