Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 13 (có đáp án): Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ (phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nhà nước thực hiện chính sách miễn, giảm học phí cho học sinh có hoàn cảnh gia đình khó khăn là thể hiện

A. chủ trương giáo dục toàn diện.

B. công bằng xã hội trong giáo dục.

C. xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.

D. sự quan tâm đến giáo dục và đào tạo.

Câu 2:

Nhà nước áp dụng chính sách tín dụng ưu đãi đối với sinh viên các trường cao đẳng, đại học có hoàn cảnh khó khăn là thực hiện

A. xóa đói giảm nghèo trong giáo dục.

B. ưu tiên đầu tư giáo dục.

C. công bằng xã hội trong giáo dục.

D. xã hội hóa giáo dục.

Câu 3:

Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức các kì thi học sinh giỏi nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Thực hiện mục tiêu đào tạo nhân tài cho đất nước.

B. Phát triển tiềm năng trí tuệ của người học.

C. Góp phần đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước.

D. Khuyến khích người học tham gia học tập.

Câu 4:

Nhà nước cấp ngân sách xây dựng hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị cho giáo dục qua Chương trình kiên cố hóa trường học. Việc làm này thể hiện phương hướng nào dưới đây?

A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.

B. Mở rộng quy mô giáo dục.

C. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.

D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.

Câu 5:

Nhà nước thực hiện chính sách phổ cập giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu nào dưới đây?

A. Nâng cao dân trí.

B. Đào tạo nhân tài.

C. Bồi dưỡng nhân tài.

D. Phát triển nhân lực.

Câu 6:

Nhà nước thực hiện miễn giảm học phí cho học sinh thuộc gia đình nghèo, khó khăn. Việc làm này nhằm

A. mở rộng quy mô và đối tượng người học.

B. ưu tiên đầu tư ngân sách của Nhà nước cho giáo dục.

C. tạo điều kiện để ai cũng được học.

D. đáp ứng nhu cầu học tập thường xuyên của công dân.

Câu 7:

Nhà nước thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh và đào tạo đối với học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số là thực hiện phương hướng nào dưới đây?

A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo.

B. Thực hiện công bằng trong xã hội hóa giáo dục.

C. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục vùng sâu, vùng xa.

D. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục.

Câu 8:

Nội dung nào dưới đây là thực hiện chính sách giáo dục và đào tạo?

A. Trao học bổng.

B. Quyên góp ủng hộ vì quỹ người nghèo.

C. Hưởng ứng Giờ Trái đất.

D. Tổ chức cuộc thi sáng tạo Robocon.

Câu 9:

Một trong những nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ở nước ta là

A. góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

B. phát triển nguồn nhân lực, cung cấp cho đất nước nguồn lao động có chất lượng.

C. cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước.

D. thúc đẩy việc áp dụng tiếp bộ khoa học và công nghệ vào đời sống.

Câu 10:

 Một trong những phương hướng của chính sách khoa học và công nghệ ỏ nước ta hiện nay là

A. đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.

B. nâng cao hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ.

C. coi trọng công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ.

D. đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ.

Câu 11:

Nhà nước đề ra phương hướng tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm để phát triển khoa học và công nghệ là

A. đổi mới công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế.

B. chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển các ngành công nghệp.

C. nâng cao hiệu quả hoạt động khoa học và công nghệ.

D. đẩy mạnh phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ tiên tiến.

Câu 12:

 Một trong những nội dung để xây dựng tiềm lực khoa học và công nghệ ở nước ta là

A. coi trọng việc nâng cao chất lượng, tăng thêm số lượng đội ngũ cán bộ khoa học.

B. hoàn thiện cơ sở pháp lí và hiệu lực thi hành pháp luật về sở hữu trí tuệ.

C. có chính sách thu hút và trọng dụng nhân tài.

D. ưu tiên đầu tư ngân sách nhà nước cho các hoạt động khoa học và công nghệ.

Câu 13:

Một trong những nội dung để tạo ra thị trường cho khoa học và công nghệ là

A. tăng cường hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học và công nghệ.

B. thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.

C. đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học công nghệ ứng dụng.

D. tập trung vào nghiên cứu cơ bản định hướng ứng dụng.

Câu 14:

Nội dung nào dưới đây đúng khi nói về nhiệm vụ của chính sách khoa học và công nghệ?

A. Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra.

B. Khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học.

C. Đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học và công nghệ phục vụ đời sống.

D. Tập trung phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ tiên tiến.

Câu 15:

Nhà nước đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ là nhằm

A. khai thác mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, lí luận.

B. tạo thị trường cho khoa học công nghệ phát triển.

C. tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng về khoa học và công nghệ.

D. nâng cao trình độ quản lí của hoạt động khoa học và công nghệ.

Câu 16:

Để xây dựng tiền năng khoa học và công nghệ, Nhà nước coi trọng việc

A. nâng cao chất lượng, tăng số lượng đội ngũ cán bộ khoa học.

B. đổi mới khoa học và công nghệ.

C. hoàn thiện cơ sở pháp lí và nâng cao hiệu lực thi hành Luật Sở hữu trí tuệ.

D. thúc đẩy việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ.