Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 13 (có đáp án): Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ (phần 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

 Nhà nước chủ trương đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học và công nghệ nào dưới đây?

A. Khoa học tự nhiên, công nghệ vũ trụ.

B. Khoa học nhân văn, công nghệ thông tin.

C. Khoa học xã hội, công nghệ vật liệu mới.

D. Khoa học y dược, công nghệ sinh học.

Câu 2:

Nhà nước đẩy mạnh hợp tác trong nghiên cứu khoa học và công nghệ là để

A. tạo thị trường cho khoa học và công nghệ.

B. xây dựng tiềm lực cho khoa học và công nghệ.

C. tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng.

D. thúc đẩy việc chuyển giao khoa học và công nghệ.

Câu 3:

Để khai thác được mọi tiềm năng sáng tạo trong nghiên cứu khoa học, Nhà nước ta đã chủ trương

A. đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ.

B. coi trọng việc nâng cao chất lượng và tăng số lượng đội ngũ cán bộ khoa học.

C. đẩy mạnh đổi mới ứng dụng công nghệ.

D. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật.

Câu 4:

Hoạt động nào dưới đây là hoạt động khoa học và công nghệ?

A. Sản xuất trong các nhà máy.

B. Khai thác khoáng sản.

C. Trồng rừng.

D. Lai tạo, cấy ghép cây trồng.

Câu 5:

 Nhà nước ta coi trọng chính sách nào dưới đây là quốc sách hàng đầu?

A. Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ.

B. Giáo dục và đào tạo, văn hóa.

C. Khoa học và công nghệ, quốc phòng và an ninh.

D. Tài nguyên và bảo vệ môi trường, quốc phòng và an ninh.

Câu 6:

Anh T luôn đầu tư nghiên cứu, phát huy sáng kiến, cải tiến kĩ thuật trong sản xuất. Việc làm của anh T là thực hiện chính sách nào dưới đây?

A. Giáo dục và đào tạo.

B. Khoa học và công nghệ.

C. An ninh và quốc phòng.

D. Tài nguyên và môi trường.

Câu 7:

Văn hóa có vai trò là

A. xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

B. xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện.

C. khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người.

D. nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa của nhân dân.

Câu 8:

Tiếp thu những tinh hoa văn hóa nhân loại là

A. tiếp thu những cái mới, cái lạ của các nước.

B. tiếp thu những thành tựu khoa học và công nghệ của các nước.

C. tiếp thu những tinh hoa về văn hóa, nghệ thuật của nhân loại.

D. tiếp thu những tư tưởng tiến bộ, thành tựu của nhân loại.

Câu 9:

Một trong những nhiệm vụ của văn hóa ở nước ta là

A. tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại.

B. xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện.

C. khơi dậy tiềm năng, phát huy sức sáng tạo của con người.

Câu 10:

Nội dung nào dưới đây thuộc chính sách văn hóa?

A. Cải tiến máy móc sản xuất.

B. Chủ động tìm kiếm thị trường.

C. Phòng chống tệ nạn xã hội.

D. Lưu giữ các tác phẩm văn hóa nghệ thuật.

Câu 11:

Đảng và Nhà nước ta coi trọng việc bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử, di sản văn hóa của đất nước là việc làm thể hiện

A. kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc.

B. tạo điều kiện để nhân dân được tham gia các hoạt động văn hóa.

C. giữ nguyên các di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc.

D. bảo vệ những gì thuộc về dân tộc.

Câu 12:

 Hành vi nào dưới đây không thực hiện đúng chính sách văn hóa?

A. Tổ chức các lễ hội truyền thống.

B. Bảo tồn, tu bổ các di tích lịch sử.

C. Phá bỏ đình chùa, đền miếu.

D. Tổ chức lễ hội Hùng Vương hàng năm.

Câu 13:

Di sản văn hóa nào dưới đây là di sản văn hóa phi vật thể?

A. Không gian văn hóa Cồng chiêng Tây Nguyên.

B. Vịnh Hạ Long.

C. Phố cổ Hội An.

D. Cố đô Huế.

Câu 14:

Di sản văn hóa phi vật thể nào dưới đây ở nước ta hiện nay đã được UNESCO vinh danh?

A. Hát xoan.

 B. Hát chèo.

C. Múa rối nước.

D. Hát cải lương.

Câu 15:

 Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta cần phải

A. giữ nguyên các truyển thống của dân tộc.

B. kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc.

C. ngăn chặn sự xâm phạm văn hóa của các nước.

D. tiếp thu các nền văn hóa của nhân loại.