Trắc nghiệm GDCD 11 Bài 2 (có đáp án): Hàng hóa - tiền tệ - thị trường (Phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

 Bà A bán thóc được 2 triệu đồng. Bà dùng tiền đó mua một chiếc xe đạp. Trong trường hợp này tiền thực hiện chức năng nào dưới đây?

A. Thước đo giá trị.

B. Phương tiện lưu thông.

C. Phương tiện cất trữ.

D. Phương tiện thanh toán.

Câu 2:

Tiền thực hiện chức năng phương tiện cất trữ trong trường hợp nào dưới đây?

A. Gửi tiền vào ngân hàng.

B. Mua vàng cất vào két sắt.

C. Mua xe ô tô.

D. Mua đô la Mĩ.

Câu 3:

Trên thị trường, các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định

A. chất lượng và số lượng hàng hóa.

B. giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.

C. giá cả và giá trị sử dụng của hàng hóa.

D. giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ.

Câu 4:

Thị trường gồm những nhân tố cơ bản nào dưới đây?

A. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.

B. Người mua, tiền tệ, giá cả, hàng hóa.

C. Giá cả, hàng hóa, người mua, người bán.

D. Tiền tệ, người mua, người bán, giá cả.

Câu 5:

Thông tin của thị trường quan trọng như thế nào đối với người bán?

A. Giúp người bán biết được chi phí sản xuất của hàng hóa.

B. Giúp người bán đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận.

C. Giúp người bán điều chỉnh số lượng hàng hóa nhằm thu nhiều lợi nhuận.

D. Giúp người bán điều chỉnh số lượng và chất lượng hàng hóa để thu nhiều lợi nhuận.

Câu 6:

Thông tin của thị trường giúp người mua

A. biết được giá cả hàng hóa trên thị trường.

B. mua được hàng hóa mình cần.

C. biết được số lượng và chất lượng hàng hóa.

D. điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất.

Câu 7:

Kiểu tổ chức kinh tế, trong đó toàn bộ quá trình sản xuất và tái sản xuất gắn chặt với thị trường là nói đến nền kinh tế nào?

A. Kinh tế thị trường.

B. Kinh tế tự cung, tự cấp.

C. Kinh tế Nông nghiệp.

D. Kinh tế Công nghiệp.

Câu 8:

Một ông nông dân có 50 quả trứng, ông bớt lại 20 quả trứng để ăn và mang 30 quả ra chợ bán. Trong số trứng đó, số trứng nào được gọi là hàng hóa?

A. 50 quả trứng.

B. 20 quả trứng.

C. 30 quả trứng.

D. Không có số trứng nào là hàng hóa.

Câu 9:

 Hàng hóa tồn tại trong nền kinh tế nào sau đây?

A. Nền kinh tế hàng hóa.

B. Nền kinh tế nông nghiệp.

C. Nền kinh tế tự cung, tự cấp.

D. Nền kinh tế nào cũng tồn tại.

Câu 10:

Giá trị sử dụng của chiếc điện thoại là gì?

A. Dùng để liên lạc: nghe, gọi.

B. Dùng để xem phim, nghe nhạc.

C. Dùng để tìm kiếm thông tin, đọc báo trên mạng.

D. Cả A,B,C.

Câu 11:

Thuộc tính của hàng hóa là gì?

A. Giá trị sử dụng và giá trị trao đổi.

B. Giá trị sử dụng và giá trị.

C. Giá trị trao đổi và giá trị.

D. Thời gian lao động xã hội cần thiết và thời gian lao động cá biệt.

Câu 12:

Giá trị xã hội của hàng hóa được tạo thành từ 

A. chi phí sản xuất và lợi nhuận.

B. giá trị tư liệu sản xuất và giá trị sức lao động.

C. giá trị tư liệu sản xuất và giá trị tăng thêm.

D. giá trị sức lao động và giá trị tăng thêm.

Câu 13:

Lượng giá trị hàng hóa được tính bằng

A. thời gian lao động cá biệt.

B. thời gian lao động xã hội cần thiết.

C. thời gian lao động.

D. sức lao động.

Câu 14:

Để có lãi, người sản xuất cần phải tuân theo nguyên tắc nào?

A. Thời gian lao động cá biệt phải nhỏ hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.

B. Thời gian lao động cá biệt phải lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết.

C. Thời gian lao động cá biệt phải bằng thời gian lao động xã hội cần thiết.

D. Thời gian lao động cá biệt phải gấp đôi thời gian lao động xã hội cần thiết.

Câu 15:

10 quả trứng gà = 0,5kg thịt lợn thuộc hình thái giá trị nào?

A. Hình thái giá trị đầy đủ.

B. Hình thái giá trị giản đơn.

C. Hình thái tiền tệ.

D. Hình thái giá trị chung.

Câu 16:

Tiền tệ biểu hiện mối quan hệ nào?

A. Quan hệ sản xuất giữa những người sản xuất hàng hóa.

B. Quan hệ sản xuất giữa người mua và người bán.

C. Quan hệ sản xuất giữa những người mua.

D. Cả A,B,C.

Câu 17:

Giá trị của vàng được tạo nên từ đâu?

A. Thời gian lao động.

B. Thời gian lao động cá biệt.

C. Thời gian lao động xã hội cần thiết.

D. Cả A,B,C.

Câu 18:

Công thức H-T-H thuộc chức năng nào của tiền tệ?

A. Thước đo giá trị.

B. Phương tiện lưu thông.

C. Phương tiện thanh toán.

D. Tiền tệ thế giới.

Câu 19:
Theo quy loại ngũ hành ta có:

A. Can biểu lý với đởm

B. Can biểu lý với tiểu trường

C. Can biểu lý với vị

D. Can biểu lý với đại trường