Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1 (có đáp án): Pháp luật đời sống (phần 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Dựa vào nội dung nào dưới đây của pháp luật mà nhà nước có thể kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi công dân?

A. Đặc trưng của pháp luật.

B. Bản chất của pháp luật.

C. Chức năng của pháp luật.

D. Vai trò của pháp luật.

Câu 2:

Công dân có thể thực hiện quyền kinh doanh phù hợp với khả năng, điều kiện của mình là biểu hiện pháp luật có vai trò nào dưới đây?

A. Phương tiện để nhà nước quản lí xã hội.

B. Phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực của mình.

C. Phương tiện để công dân bảo vệ quyền và nghĩa vụ của mình.

D. Phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 3:

Nhờ có luật sư tư vấn nên việc khiếu nại của gia đình ông B đã được giải quyết. Trường hợp này đã thể hiện pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và

A. nghĩa vụ của mình.

B. trách nhiệm của mình.

C. lợi ích hợp pháp của mình.

D. nghĩa vụ hợp pháp của mình.

Câu 4:

Nhờ chị S có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị với gia đình anh B đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

B. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân.

C. Bảo vệ quyền dân chủ của công dân.

D. Bảo vệ quyền tham gia và quản lý xã hội.

Câu 5:

Việc xây dựng tủ sách pháp luật trong nhà trường nhằm mục đích nào dưới đây?

A. Ban hành pháp luật.

B. Sửa đổi pháp luật.

C. Phổ biến pháp luật.

D.Thực hiện pháp luật.

Câu 6:

Pháp luật được xây dựng, ban hành và bảo đảm thực hiện bởi tổ chức nào sau đây?

A. Chính phủ.

B. Tòa án.

C. Nhà nước.

D. Đảng cầm quyền.

Câu 7:

Trách nhiệm bảo đảm cho pháp luật được mọi người thi hành và tuân thủ trong thực tế thuộc về đối tượng nào sau đây?

A. Tất cả mọi người.

B. Nhà nước.

C. Cơ quan hành Pháp.

D. Chính phủ.

Câu 8:

Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng

A. sức mạnh của quyền lực Nhà nước.

B. ý chí của nhà nước.

C. sức mạnh vũ lực của nhà nước.

D. quy định của nhà nước.

Câu 9:

Phương án nào sau đây là sức mạnh đặc trưng của pháp luật?

A. Tính thuyết phục.

B. Hình Phạt.

C. Tính công bằng.

D. Quyền lực.

Câu 10:

 Phương án nào sau đây là một trong những đặc trưng của Pháp luật?

A. Quy phạm phổ biến.

B. Quy định rộng.

C. Ràng buộc phổ biến.

D. Quy mô rộng khắp.

Câu 11:

Đặc trưng nào của pháp luật khiến cho quy phạm pháp luật khác với quy phạm đạo đức?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính quyền lực bắt buộc chung.

D. Tính nhân văn , cao cả.

 

Câu 12:

Văn bản có chứa quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành được gọi là

A. văn bản quy định pháp luật.

B. văn bản quy Phạm pháp luật.

C. văn bản thực hiện pháp luật.

D. văn bản áp dụng pháp luật.

Câu 13:

Khoản 1 Điều 16 Hiến pháp (2013) của nhà nước ta quy định “ Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật” đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính nhân văn, cao cả.

Câu 14:

Điều 19 Hiến pháp (2013) của nước ta quy định “Mọi người có quyền sống. Tính mạng con người được pháp luật bảo hộ. Không ai bị tước đoạt tính mạng trái pháp luật” đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính nhân văn , nhân đạo.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D.Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 15:

Đặc trưng nào sau đây của pháp luật thể hiện ngôn ngữ sử dụng trong văn bản quy phạm pháp luật phải chính xác, phổ thông và cách diễn đạt phải rõ ràng, dễ hiểu?

A. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính bắt buộc chung.

Câu 16:

Luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lí cao nhất là

A. Hiến pháp.

B. luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

C. bộ luật hình sự.

D. luật tổ chức Quốc hội.

Câu 17:

Văn bản quy phạm pháp luật nào có hiệu lực pháp lí cao nhất trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật ở nước ta ?

A. Nghị quyết.

B. Hiến pháp.

C. Quyết định.

D. Pháp lệnh.

Câu 18:

Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?

A. Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

B. Quyết định của Thủ tướng Chính Phủ.

C. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

D. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã về thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội , quốc phòng – an ninh năm 2016 và chỉ tiêu kế hoạch năm 2017.

Câu 19:

Văn bản nào dưới đây là văn bản quy phạm pháp luật?

A. Điệu lệ Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.

B. Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh A về thực hiện lấp Ban chỉ đạo kì thi Trung học hổ thông Quốc gia năm 2017 tại địa phương.

C. Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh A về việc phê duyệt kế hoạch thời gian năm học 2016 – 2017 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tại địa phương.

D. Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh A quy định mức thu đối với các khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

Câu 20:

Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?

A. Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh B ban hành quy chế làm việc cảu Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kì 2016 – 2021.

B. Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh B về việc bãi bỏ văn bản do Uỷ ban nhân dân tỉnh đã ban hành trước đó.

C. Chỉ thị 25/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường.

D. Lệnh công bố hiến pháp của Chủ tịch nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 21:

Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây ?

A. Nghị quyết.

B. Thông tư.

C. Quyết định.

D. Pháp lệnh.

Câu 22:

Bộ luật tố tụng hình sự của nước ta do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào xây dựng , ban hành, sửa đổi?

A. Chính phủ.

B. Uỷ ban thường vụ Quốc hội.

C. Quốc hội.

D. Chủ tịch nước.

Câu 23:

Ở nước ta cơ quan nhà nước nào dưới đây có quyền công bố luật?

A. Chính phủ.

B. Uỷ ban thường vụ Quốc hội.

C. Quốc hội.

D. Chủ tịch nước.

Câu 24:

Bộ luật hình sự của nước ta hiện nay do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào công bố?

A. Chủ tịch nước.

B. Quốc hội.

C.Thủ tướng chính phủ.

D. Chính phủ.

Câu 25:

Bộ luật dân sự của nước ta hiện nay do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào công bố ?

A. Quốc hội.

B. Thủ tướng chính phủ.

C. Chính phủ.

D. Chủ tịch nước.

Câu 26:

Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào của nước ta công bố?

A. Quốc hội.

B. Thủ tướng chính phủ.

C. Chính phủ.

D. Chủ tịch nước.

Câu 27:

Hiến pháp của nước ta hiện nay do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nào công bố?

A. Quốc hội.

B. Thủ tướng chính phủ.

C. Chủ tịch nước.

D. Chính phủ.

Câu 28:

Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?

A. Nghị quyết.

B. Thông tư.

C. Quyết định.

D. Pháp luật.

Câu 29:

Ở nước ta, việc soạn thảo, thông qua Hiến pháp, sửa đổi Hiến pháp và thủ tục, trình tự giải thích Hiến pháp do cơ quan nào quy định?

A. Chính phủ.

B. Tòa án nhân dân tối cao.

C. Quốc hội.

D. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

Câu 30:

Pháp luật luôn mang bản chất của

A. giai cấp cầm quyền.

B. giai cấp tiến bộ.

C. mọi giai cấp tầng lớp.

D. dân tộc.