Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 1: Pháp luật đời sống có đáp án (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khoản 3 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định “... cha mẹ không được xúi giục, ép buộc con làm việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội” là thể hiện mối quan hệ nào dưới đây ?

A. Giữa gia đình với đạo đức.

B. Giữa pháp luật với đạo đức.

C. Giữa đạo đức với xã hội.

D. Giữa pháp luật với gia đình.

Câu 2:

Căn cứ vào quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật, công dân thực hiện quyền của mình, được hiểu pháp luật là phương tiện để

A. công dân thực hiện nghĩa vụ của mình.

B. công dân thực hiện quyền của mình.

C. công dân đạt được mục đích của mình.

D. mọi người yên tâm sản xuất kinh doanh.

Câu 3:

Quản lí xã hội bằng pháp luật nghĩa là Nhà nước ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật, đưa pháp luật vào đời sống của

A. mỗi cán bộ, công chức nhà nước có thẩm quyền.

B. từng người dân và của toàn xã hội.

C. một số đối tượng cụ thể trong xã hội.

D. những người cần được giáo dục, giúp đỡ.

Câu 4:

Ranh giới để phân biệt pháp luật với các loại quy phạm xã hội khác thể hiện ở chỗ, pháp luật được áp dụng

A. đối với tất cả mọi người.

B. chỉ những người từ 18 tuổi trở lên.

C. chỉ những người là công chức Nhà nước.

D. đối với những người vi phạm pháp luật.

Câu 5:

Tính quyền lực, bắt buộc chung là đặc điểm để phân biệt pháp luật với

A. đạo đức.

B. kinh tế.

C. chủ trương.

D. đường lối.

Câu 6:

Pháp luật mang bản chất giai cấp và bản chất

A. xã hội.

B. chính trị.

C. kinh tế.

D. văn hóa.

Câu 7:

Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định nam, nữ khi kết hôn với nhau phải tuân theo điều kiện: “Việc kết hôn phải được đăng kí và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện”, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?

A. Tính nghiêm túc.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính nhân dân và xã hội.

D. Tính quần chúng rộng rãi.

Câu 8:

Pháp luật là phương tiện để công dân

A. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

B. bảo vệ mọi quyền lợi của mình.

C. bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của mình.

D. bảo vệ mọi nhu cầu trong cuộc sống của mình.

Câu 9:

Pháp luật là phương tiện để công dân

A. thực hiện quyền của mình.

B. thực hiện mong muốn của mình.

C. đạt được lợi ích của mình.

D. làm việc có hiệu quả.

Câu 10:

Khoản 2 Điều 69 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định về nghĩa vụ của cha mẹ: “Trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên” là thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với

A. kinh tế

B. đạo đức.

C. chính trị

D. văn hóa.

Câu 11:

Pháp luật do tổ chức nào dưới đây xây dựng và ban hành ?

A. Nhà nước.

B. Đoàn thanh niên.

C. Mặt trận tổ quốc Việt Nam.

D. Công đoàn.

Câu 12:

Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của pháp luật đối với công dân?

A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.

B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Bảo vệ lợi ích của công dân.

D. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.

Câu 13:

Luật giao thông đường bộ quy định cấm xe ô tô, xe máy, xe đạp đi ngược chiều. Quy định này được áp dụng chung cho mọi người tham gia giao thông. Điều này thể hiện đặc điểm nào dưới đây của pháp luật ?

A. Tính uy nghiêm.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Yêu cầu chung cho mọi người.

D. Quy tắc an toàn giao thông.

Câu 14:

Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức ?

A. Pháp luật chỉ bắt buộc với cán bộ, công chức.

B. Pháp luật bắt buộc với mọi cá nhân, tổ chức.

C. Pháp luật bắt buộc với người phạm tội.

D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em .

Câu 15:

Nội dung của văn bản do cơ quan cấp dưới ban hành không được trái với nội dung văn bản do cơ quan cấp trên ban hành là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?

A. Tính xác định cụ thể về mặt nội dung.

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Trình tự kế hoạch của hệ thống pháp luật.

D. Trình tự khoa học của pháp luật .

Câu 16:

Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội là thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật ?

A. Bản chát giai cấp.

B. Bản chất xã hội.

C. Bản chất chính trị.

D. Bản chất khoa học.

Câu 17:

Pháp luật được các cá nhân, tầng lớp khác nhau trong xã hội chấp nhận, coi là quy tắc xử sự chung, vì pháp luật bắt nguồn từ

A. thực tiễn đời sống xã hội.

B. các tầng lớp dân cư.

C. các giai cấp trong xã hội.

D. dư luận xã hội .

Câu 18:

Luật giao thông đường bộ quy định, mọi người tham gia gaio thông phải dừng lại khi đèn đỏ, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính uy nghiêm.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính thống nhất.

Câu 19:

Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định nam, nữ khi kết hôn với nhau phải tuân theo điều kiện: Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữa từ đủ 18 tuổi trở lên, là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?

A. Tính nghiêm minh của pháp luật.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính nhân dân và xã hội.

D. Tính quần chúng rộng rãi.

Câu 20:

Những người xử sự không đúng quy định của pháp luật sẽ bị cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để buộc họ phải tuân theo. Điều này thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Hiệu lực tuyệt đối.

D. Khả năng đảm bảo thi hành cao.