Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 7 (có đáp án): Công dân với các quyền dân chủ (phần 2) (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hình thức dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những người đại diện của mình quyết định các công việc chung của cộng đồng của Nhà nước là nội dung hình thức dân chủ nào dưới đây?

ATrực tiếp.

BGián tiếp.

CTập trung.

DKhông tập trung.

Câu 2:

Quyền bầu cử và quyền ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây?

AKinh tế.

BChính trị.

CVăn hóa.

DXã hội.

Câu 3:

Công dân Việt Nam từ bao nhiêu tuổi có quyền bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân?

A18 tuổi.

BĐủ 18 tuổi.

C21 tuổi.

DĐủ 21 tuổi.

Câu 4:

Quyền của công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực đời sống, xã hội trong phạm vi cả nước và trong từng địa phương; quyền kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước và xây dựng phát triển kinh tế - xã hội là nội dung của quyền nào dưới đây?

AQuyền tự do ngôn luận.

BQuyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

CQuyền dân chủ của công dân.

DQuyền làm chủ của công dân.

Câu 5:

Công dân tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng, phản ánh kịp thời những vướng mắc, bất cập, không phù hợp của các chính sách, pháp luật là thực hiện quyền dân chủ ở phạm vi nào?

APhạm vi cơ sở.

BPhạm vi cả nước.

CPhạm vi địa phương.

DPhạm vi trung ương.

Câu 6:

Các công việc của xã (phường, thị trấn) được chia làm mấy loại?

A . 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 7:

Công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở cấp cơ sở là trực tiếp thực hiện theo cơ chế nào?

ADân biết, dân bàn, dân làm, dân giám sát.

BDân biết, dân quyết, dân kiểm tra, giám sát.

CDân quyết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.

DDân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra.

Câu 8:

Công dân, cơ quan, tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi đó trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình là nội dung của quyền nào dưới đây?

AQuyền tố cáo.

BQuyền khiếu nại.

CQuyền tham gia quản lí nhà nước.

DQuyền tham gia quản lí xã hội.

Câu 9:

Quyền công dân được báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa đến lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức là nội dung của khái niệm nào sau đây?

AQuyền tố cáo.

BQuyền khiếu nại.

CQuyền tham gia quản lí nhà nước.

DQuyền tham gia quản lí xã hội.

Câu 10:

Ai là người thực hiện quyền khiếu nại?

AMọi công dân phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.

BCông dân, tổ chức bị quyết định hành chính xâm phạm vào lợi ích hợp pháp của mình.

CMọi công dân phát hiện quyết định hành chính xâm phạm vào lợi ích hợp pháp của mình và người khác.

DMọi công dân, tổ chức phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 11:

Ai là người thực hiện quyền tố cáo?

AMọi công dân phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.

BCông dân, tổ chức bị quyết định hành chính xâm phạm vào lợi ích hợp pháp của mình.

CMọi công dân phát hiện quyết định hành chính xâm phạm vào lợi ích hợp pháp của mình và người khác.

DMọi công dân, tổ chức phát hiện hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 12:

Quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo bao gồm mấy bước?

A2 bước.

B3 bước.

C4 bước.

D5 bước.

Câu 13:

Trong đời sống của công dân, quyền khiếu nại, tố cáo là quyền:

ADân chủ quan trọng.

BCông dân quan trọng.

CDân chủ cơ bản.

DCơ bản quan trọng.

Câu 14:

Chọn cụm từ thích hợp để hoàn thành nội dung sau: "Quyền khiếu nại, tố cáo là … để công dân thực hiện một cách có hiệu quả quyền công dân của mình trong một xã hội dân chủ, để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, ngăn chặn những việc làm trái pháp luật, xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân."

A. yếu tố quan trọng

B. cơ sở quan trọng

C. căn cứ pháp lí

D. cơ sở pháp lí

Câu 15:

Công dân thực hiện bầu cử bằng cách nào dưới đây là đúng pháp luật?

ATự viết phiếu bầu và nhờ người khác bỏ phiếu hộ.

BNhờ người khác viết phiếu bầu và tự mình bỏ phiếu.

CỦy quyền cho người khác viết phiếu bầu và bỏ phiếu giúp.

DTự mình viết phiếu bầu và bỏ phiếu.

Câu 16:

Biểu hiện nào dưới đây là nội dung của nguyên tắc bầu cử phổ thông?

AỦy quyền cho người khác đi bầu cử.

BNgười tàn tật không bỏ phiếu được thì nhờ người khác bỏ phiếu giúp.

CCông dân từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử.

DGiữ bí mật nội dung phiếu bầu của mình..

Câu 17:

Biểu hiện nào dưới đây là nội dung của nguyên tắc bầu cử trực tiếp?

ACử tri tự mình viết phiếu và bỏ phiếu.

BMỗi cử tri có một phiếu bầu với giá trị ngang nhau.

CGiữ bí mật nội dung phiếu bầu của mình.

DCông dân từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền đi bầu cử.

Câu 18:

Đúng ngày bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp thì ông A phải điều trị sau phẫu thuật tại bệnh viện nên nhân viên X thuộc tổ bầu cử lưu động đã tự ý bỏ phiếu thay ông. Nhân viên X đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

ACông khai.

BỦy quyền.

CThụ động.

DTrực tiếp.

Câu 19:

Vợ chồng anh B khi gặp khó khăn đã được anh T cho vay một khoản tiền lớn. Trong đợt bầu cử Hội đồng nhân dân tỉnh Y, vợ anh T đã yêu cầu vợ chồng anh B bầu cử cho chồng mình. Mặc dù thấy anh T không xứng đáng nhưng vì mang ơn nên vợ chồng anh B vẫn chấp nhận làm theo yêu cầu đó. Trong trường hợp này, vợ anh T đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

ABình đẳng.

BTrực tiếp.

CPhổ thông.

DBỏ phiếu kín.

Câu 20:

Do bận việc, anh T nhờ chị H bỏ phiếu bầu cử giúp và được chị H đồng ý. Tại điểm bầu cử, phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên X của tổ bầu cử nhờ chị H viết phiếu bầu theo đúng ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ M tự bỏ vào thùng. Những ai dưới đây đã vi phạm nguyên tắc bầu cử?

AAnh T, chị H, cụ M và nhân viên X.

BAnh T và chị H..

CChị H và cụ M.

DChị H, cụ M và nhân viên X.

Câu 21:

Ở phạm vi cơ sở, nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách nào?

AGóp ý kiến xây dựng các văn bản luật.

BBàn bạc, quyết định những công việc cụ thể tại phường mình cư trú.

CThảo luận, biểu quyết các vấn đề quan trọng của đất nước.

DPhản ánh với đại biểu về những vướng mắc trong quá trình thực hiện pháp luật.

Câu 22:

Công việc nào dưới đây thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi cả nước?

ABiểu quyết công khai tại các hội nghị toàn thể nhân dân xã.

BGiám sát, kiểm tra hoạt động của chính quyền xã.

CBàn bạc và quyết định những công việc cụ thể, thiết thực ở nơi mình sinh sống.

DThảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng.

Câu 23:

Quyền dân chủ nào sau đây thuộc hình thức dân chủ gián tiếp?

ATố cáo.

BKhiếu nại.

CBầu cử và ứng cử..

DTham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 24:

Trong cuộc họp tổng kết của xã A, kế toán B từ chối công khai việc thu chi ngân sách nên bị người dân phản đối. Ông V yêu cầu được chất vấn kế toán nhưng bị Chủ tịch xã ngăn cản. Chủ thể nào dưới đây đã vận dụng đúng quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?

AChủ tịch xã và ông V.

BChủ tịch xã và người dân xã A.

CKế toán B, ông V và người dân xã A.

DNgười dân xã A và ông V.

Câu 25:

Nhân dân thôn X họp bàn và quyết định mức góp tiền của từng hộ để xây dựng điểm sinh hoạt cộng đồng. Việc này cũng được lãnh đạo xã chấp thuận và ủng hộ kinh phí. Việc họp bàn và quyết định của bà con thôn X thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội ở phạm vi

ACơ sở.

BXã hội.

CVăn hóa.

DCả nước.

Câu 26:

Trong cuộc họp toàn dân xã X bàn về xây dựng nhà văn hóa, anh A và anh Z liên tục có nhiều ý kiến trái chiều. Trong lúc gay gắt, anh A cho rằng anh Z chỉ là nông dân hông nên phát biểu nhiều. Thấy vậy, chủ tịch xã cắt ngang ý kiến của hai anh và đưa ra quyết định cuối cùng. Trong trường hợp này, những ai vi phạm pháp luật về quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?

AAnh A.

BChủ tịch xã.

CChủ tịch xã và anh A.

DAnh A và anh Z.

Câu 27:

Hết thời gian nghỉ thai sản theo quy định, chị A làm đơn xin nghỉ thêm một tháng và được giám đốc Y chấp nhận. Vì thiếu người làm, giám đốc Y đã tuyển thêm nhân viên mới thay thế vị trí của chị A. Khi đi làm trở lại, chị A bị giám đốc điều chuyển sang làm công việc khác không đúng với hợp đồng lao động đã kí. Chị A phải sử dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình

ATố cáo.

BKhiếu nại.

CKháng nghị.

DPhản biện.

Câu 28:

Thấy vợ mình là chị B bị ông X là giám đốc sở Y ra quyết định điều chuyển công tác đến một đơn vị ở xa dù đang nuôi con nhỏ, anh N là chồng chị B đã thuê anh K chặn xe ô tô công vụ do ông X sử dụng đi đám cưới để đe dọa ông này. Do hoảng sợ, ông X đã điều khiển xe chạy sai làn đường nên bị anh Z cảnh sát giao thông dừng xe, yêu cầu đưa năm triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì ông X từ chối đưa tiền nên anh Z đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà ông X không vi phạm. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?

AÔng X, anh Z và anh K.

BAnh Z, anh K.

CÔng X và anh Z.

DÔng Z, anh Z, anh K và anh N.

Câu 29:

Sau khi được A – Hạt trưởng Hạt kiểm lâm X nhận vào làm bảo vệ, anh B đã mấy lần bắt gặp A nhận tiền của Y để tiếp tay cho Y cùng đồng bọn vào khai thác gỗ tại rừng phòng hộ. Anh B đã kể chuyện này cho vợ nghe và còn đưa cả bằng chứng cho vợ xem. Vợ anh B đã gọi điện và tống tiền anh A. Trong trường hợp trên, những ai cần bị tố cáo?

AVợ chồng B, A và Y.

BVợ B, A và Y.

CHạt trưởng A.

DHạt trưởng A và Y.

Câu 30:

Khi gặp trường hợp nào sau đây, công dân có quyền khiếu nại?

AThấy người trộm cắp xe đạp ở cổng trường trung học.

BPhát hiện đối tượng nghi ngờ buôn bán ma túy.

CSau khi nghỉ sinh đúng quy định đi làm lại bị giám đốc cho thôi việc không rõ lí do.

DThấy một nhóm thanh niên chuẩn bị đua xe trái phép.

Câu 31:

Công dân khi phát hiện hành vi phạm tội, hành vi nào sau đây là đúng?

ATố cáo ngay với cơ quan có thẩm quyền.

BCoi như không biết.

CChe giấu tội phạm.

DGiúp đỡ tội phạm bỏ trốn.