Trắc nghiệm GDCD 7 Bài 4. Giữ chữ tín có đáp án (Phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây nói về chữ tín?

A. Uống nước ngớ nguồn.

B. Ăng quả nhớ kẻ trồng cây.

C. Lời nói như đinh đóng cột.

D. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.

Câu 2:

Chị P rao bán mặt hàng mĩ phẩm nhập khẩu từ Hàn Quốc, tuy nhiên thực chất mặt hàng hoa quả chị P nhập về bán lại là mĩ phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ. Trường hợp này cho thấy chị P là người

A. không giữ chữ tín.

B. liêm khiết.

C. giữ chữ tín.

D. trung thực.

Câu 3:

Coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình được gọi là

A. kiên nhẫn.

B. giữ chữ tín.

C. tự chủ cảm xúc.

D. giữ lòng tự trọng.

Câu 4:

Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây bàn về vấn đề giữ chữ tín?

A. Thương người như thể thương thân.

B. Chữ tín quý hơn vàng mười.

C. Miệng nhà sang có gang có thép.

D. Một giọt máu đào hơn ao nước lã.

Câu 5:
Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của giữ chữ tín?

A. Đến hẹn đúng giờ, không để người khác chờ.

B. Hứa nhưng không thực hiện lời hứa.

C. Hoàn thành nhiệm vụ được giao.

D. Lời nói đi đôi với việc làm.

Câu 6:

Sự tin tưởng, niềm tin giữa người với người là nội dung của khái niệm nào dưới đây?

A. Lòng biết ơn.

B. Niềm tự hào.

C. Chữ tín.

D. Tự chủ.

Câu 7:

Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề giữ chữ tín?

A. Chỉ những người yếu kém mới cần tạo dựng chữ tín.

B. Giữ chữ tín là lối sống gây gò bó, khó chịu cho mọi người.

C. Người biết giữ chữ tín luôn được mọi người yêu quý, kính nể.

D. Người giữ chữ tín luôn luôn phải chịu thiệt thòi trong công việc.

Câu 8:

Nội dung nào dưới đây là biểu hiện của giữ chữ tín?

A. Không hoàn thành nhiệm vụ.

B. Đến trễ so với thời gian đã hẹn.

C. Thực hiện đúng như lời hứa.

D. Hứa nhưng không thực hiện.

Câu 9:

Người giữ chữ tín sẽ không có hành động nào sau đây?

A. Đổ lỗi cho người khác khi phạm sai lầm.

B. Đến điểm hẹn đúng giờ như đã hứa.

C. Thực hiện đúng như lời đã hứa.

D. Lời nói đi đôi với việc làm.

Câu 10:

Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây chỉ người giữ chữ tín?

A. Quân tử nhất ngôn, tứ mã nan truy.

B. Rao mật gấu, bán mật heo.

C. Treo đầu dê, bán thịt chó.

D. Rao ngọc, bán đá.

Câu 11:

Người giữ chữ tín sẽ có hành động nào sau đây?

A. Đổ lỗi cho người khác khi phạm sai lầm.

B. Thực hiện đúng những gì đã hứa.

C. Hứa nhưng không thực hiện.

D. Tới trễ so với giờ đã hẹn.

Câu 12:

Phương án nào dưới đây không phải là ý nghĩa của giữ chữ tín?

A. Giúp chúng ta hoàn thiện bản thân.

B. Được mọi người quý mến, kính nể.

C. Nâng cao đời sống vật chất của mỗi người.

D. Mang đến niềm tin và hi vọng cho mọi người.

Câu 13:

Câu ca dao “Nói lời phải giữ lấy lời/ Đừng như con bướm đậu rồi lại bay” khuyên chúng ta nên

A. đoàn kết.

B. dũng cảm.

C. giữ chữ tín.

D. tự giác học tập.

Câu 14:

Một nhóm bạn hẹn nhau đi chơi cuối tuần và hẹn nhau 7 giờ sáng chủ nhật xuất phát. Vì ngủ quên nên 7 giờ bạn P mới chuẩn bị đến điểm hẹn, bạn T xuất phát từ 6 giờ 30 phút và 6 giờ 50 phút đã có mặt tại điểm hẹn, bạn M xuất phát từ 6 giờ 40 phút nhưng do qua đón A đi cùng nên 7 giờ 15 phút mới có mặt tại điểm hẹn. Trong trường hợp này, bạn học sinh nào đã giữ chữ tín?

A. Bạn M.

B. Bạn T.

C. Bạn P.

D. Bạn A.

Câu 15:

Bạn K thường xuyên không làm bài tập nên bị cô nhắc nhở và kỉ luật. Mỗi khi bị kỉ luật, K thường hứa sẽ không tái phạm nhưng sau đó bạn vẫn mắc lỗi như thường. Trường hợp này cho thấy K là người như thế nào sau đây?

A. Không giữ chữ tín.

B. Tôn trọng sự thật.

C. Tôn trọng lẽ phải.

D. Giữ chữ tín.