Trắc nghiệm GDCD 8 KNTT Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau đây: “……… là việc xác định các khoản chi tiêu dựa trên những nguồn lực hiện có để thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân, gia đình”.

A. Kế hoạch chi tiêu.

B. Quản lí tiền hiệu quả.

C. Kế hoạch tài chính.

D. Mục tiêu tài chính.

Câu 2:

Việc lập kế hoạch chi tiêu cá nhân không mang lại ý nghĩa nào sau đây?

A. Cân bằng được tài chính.

B. Chi tiêu những khoản không cần thiết.

C. Thực hiện được tiết kiệm.

D. Tạo dựng cuộc sống ổn định, ấm no.

Câu 3:

Việc lập kế hoạch chi tiêu cá nhân bao gồm bao nhiêu bước?

A. 4 bước.

B. 5 bước.

C. 6 bước.

D. 7 bước.

Câu 4:

Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề lập kế hoạch chi tiêu?

A. Chỉ những người chi tiêu tùy tiện mới cần lập kế hoạch chi tiêu.

B. Những người giàu có, dư dả thì không cần lập kế hoạch chi tiêu.

C. Lập kế hoạch chi tiêu giúp chúng ta cân bằng được tài chính.

D. Học sinh nên tập trung học tập, không nên bận tâm đến tiền bạc.

Câu 5:

Nhân vật nào dưới đây đã biết cách lập kế hoạch chi tiêu hợp lí?

A. Chị X dùng tiền lương và vay thêm tiền để mua chiếc túi xách hàng hiệu.

B. Khi đi siêu thị, bạn C đòi mẹ mua cho mình nhiều loại đồ chơi đắt tiền.

C. Anh M dùng hết số tiền tiết kiệm để mua một chiếc Iphone 14 Pro Max.

D. Bạn T chia số tiền mình có thành nhiều khoản với mục đích khác nhau.

Câu 6:

Thói quen chi tiêu nào dưới đây là hợp lí?

A. Chỉ mua những thứ thực sự cần thiết và trong khả năng chi trả.

B. Mua tất cả mọi thứ mà mình thích, không quan tâm đến giá cả.

C. Chỉ chọn mua những đồ có chất lượng thấp và giá cả rẻ nhất.

D. Chỉ chọn mua những hàng hóa đắt tiền và chất lượng tốt nhất.

Câu 7:

Bạn học sinh nào trong tình huống sau đây chưa biết cách chi tiêu hợp lí?

Tình huống. Hễ có tiền là K tiêu hết luôn. Khi thấy bạn bè có món đồ nào trông lạ mắt, K lại xin tiền bố mẹ để mua bằng được. Thấy K nhiều lần mua đồ chơi chỉ một lần là chán, có nhiều thứ chưa dùng đến, bạn C và T khuyên K không nên lãng phí như vậy, nhưng K không nghe.

A. Cả ba bạn C, T và K.

B. Hai bạn C và T.

C. Bạn C.

D. Bạn K.

Câu 8:

Cho các dữ liệu sau:

(1) Thực hiện kế hoạch chi tiêu.

(2) Thiết lập quy tắc thu, chi.

(3) Xác định mục tiêu và thời hạn thực hiện dựa trên nguồn lực hiện có.

(4) Kiểm tra và điều chỉnh kế hoạch chi tiêu.

(5) Xác định các khoản cần chi.

Câu hỏi: Sắp xếp các dữ liệu trên theo đúng thứ tự các bước lập kế hoạch chi tiêu.

A. (1) => (5) => (4) => (2) => (3).

B. (5) => (4) => (3) => (2) => (1).

C. (3) => (5) => (2) => (1) => (4).

D. (4) => (1) => (2) => (5) => (3).

Câu 9:

Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về vấn đề lập kế hoạch chi tiêu?

A. Các thói quen chi tiêu hợp lí sẽ giúp chúng ta đạt được mục tiêu tài chính.

B. Lập kế hoạch chi tiêu mất thời gian và tạo ra sự khó chịu khi sử dụng tiền.

C. Lập kế hoạch chi tiêu giúp ta tránh được các khoản chi tiêu không hợp lí.

D. Mỗi cá nhân đều cần rèn luyện để tạo hình thành thói quen chi tiêu hợp lí.

Câu 10:

Đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi:

Tình huống. Trong dịp Tết, bạn H nhận được 1.000.000 đồng tiền mừng tuổi. Bạn lên kế hoạch chi tiêu từ khoản tiền này như: mua quà biếu bà nội, mua bộ sách học tiếng Anh, mua một chiếc áo bạn rất thích, trích một phần cho quỹ từ thiện,... Chiều nay, đang ở khu vui chơi với ba người bạn thân, biết H có tiền, các bạn muốn H dùng 600.000 đồng mua vé cho cả nhóm tham gia nhiều trò chơi rất hấp dẫn.

Câu hỏi: Nếu là H, trong trường hợp trên, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Ngay lập tức đồng ý để không làm mất lòng các bạn.

B. Lảng tránh sang chuyện khác, coi như chưa nghe thấy.

C. Từ chối, giải thích rõ kế hoạch chi tiêu với các bạn.

D. Từ chối, lập tức bỏ về nhà, không giải thích gì thêm.

Câu 11:

Thấy một chiếc áo len giá 200.000 đồng đang bày bán ở cửa hàng, T rất muốn mua, nhưng trong ví chỉ còn 150.000 đồng - đây là số tiền T được mẹ cho để tiêu vặt trong một tháng. Nếu là T, trong trường hợp này, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Tiết kiệm chi tiêu, đợi khi nào có đủ tiền sẽ mua áo.

B. Xin thêm mẹ 50.000 đồng để mua ngay chiếc áo len.

C. Trộm tiền của bố (50.000 đồng) để mua chiếc áo len.

D. Vay thêm 50.000 đồng từ các bạn để mua chiếc áo.

Câu 12:

Chủ thể nào trong tình huống dưới đây đã biết cách lập kế hoạch chi tiêu?

Tình huống. M có thói quen ghi chép lại các khoản chi tiêu của mình để đảm bảo cân đối thu – chi, tránh tình trạng chưa hết tháng đã tiêu hết tiền. Thấy vậy, K (bạn thân của M) nói với M rằng: “Cậu đừng tốn công vô ích nữa, mình có tiền, thích mua gì thì cứ mua thôi, ghi chép lại làm gì cho mệt”.

A. Không có bạn học sinh nào.

B. Cả hai bạn M và K.

C. Bạn K.

D. Bạn M.

Câu 13:

Vừa muốn tiết kiệm chi tiêu, lại vừa muốn làm đẹp, nên chị H thường đặt mua nhiều loại mĩ phẩm trôi nổi, không rõ nguồn gốc xuất xứ. Nếu là em gái của chị H, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Mặc kệ, không quan tâm vì không liên quan đến mình.

B. Ủng hộ chị H vì cách chi tiêu của chị hợp lí, thông minh.

C. Khuyên chị mua sản phẩm phù hợp, có nguồn gốc rõ ràng.

D. Không đồng tình nhưng cũng không khuyên ngăn chị H.

Câu 14:

Sắp tới ngày sinh nhật của mẹ, M muốn mua một món quà tặng mẹ, nhưng số tiền tiết kiệm của M chỉ có 150.000 đồng. Nếu là M, trong trường hợp trên, em nên lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Trộm tiền của bố để có thêm tiền mua quà tặng mẹ.

B. Tự tay làm một món quà nhỏ (thiệp, bánh,…) tặng mẹ.

C. Ngó lơ, coi như mình không biết ngày sinh nhật của mẹ.

D. Vay thêm tiền của các bạn để mua quà đắt tiền tặng mẹ.

Câu 15:

Thói quen chi tiêu nào dưới đây không hợp lí?

A. Xác định thứ tự ưu tiên những thứ cần mua.

B. Chỉ chi tiêu cho những việc thực sự cần thiết.

C. Chỉ chọn mua những đồ giá rẻ, chất lượng thấp.

D. Liệt kê những thứ cần mua trước khi đi mua sắm.