Trắc nghiệm Giao thoa ánh sáng có đáp án (Vận dụng cao)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 380nm<λ<760nm. Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Trên màn, hai điểm A và B là vị trí hai vân sáng đối xứng nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí một vân sáng. Biết A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các vân giao thoa, AB = 6mm và BC = 4mm. Giá trị của λ bằng

A. 500nm

B. 700nm

C. 600nm

D. 400nm

Câu 2:

Thực hiện thí nghiệm giao thoa khe I-âng với nguồn bức xạ đơn sắc. Điểm M trên màn quan sát có vân sáng bậc 2. Từ vị trí ban đầu của màn, ta dịch chuyển màn ra xa hai khe một đoạn 40cm thì tại M quan sát thấy vân tối thứ 2. Từ vị trí ban đầu của màn, ta dịch chuyển màn lại gần hai khe một đoạn 40cm thì tại M quan sát thấy:

A. Vân sáng bậc 3

B. Vân sáng bậc 4

C. Vân tối thứ 4

D. Vân tối thứ 3

Câu 3:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nếu ta dùng ánh sáng đơn sắc màu vàng bước sóng 600nm thì đoạn MN (đối xứng hai bên vân sáng trung tâm) ta quan sát được 13 vân sáng. Trong đó tại M và N là các vân sáng. Nếu ta dùng ánh sáng đơn sắc màu xanh có bước sóng 500nm thì trên MN ta quan sát được bao nhiêu vân sáng

A. 13

B. 11

C. 15

D. 17

Câu 4:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Chiếu vào hai khe ánh sáng có bước sóng từ 475nm đến 760nm. Trên màn, M và N là hai vị trí cùng bên và gần vân trung tâm nhất, tại M có đúng 3 bức xạ cho vân tối, tại N có đúng 3 bức xạ cho vân sáng. Khoảng cách từ M đến N là

A. 5,225mm

B. 0,487mm

C. 4,75mm

D. 0,635mm

Câu 5:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe hẹp được chiếu sáng bởi ánh sáng đơn sắc. Khoảng vân trên màn là 1,2mm. Trong khoảng giữa hai điểm N và M trên màn ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm, cách vân trung tâm lần lượt là 2mm và 4,5mm, quan sát được:

A. 2 vân sáng và 2 vân tối

B. 3 vân sáng và 2 vân tối

C. 2 vân sáng và 3 vân tối

D. 2 vân sáng và 1 vân tối

Câu 6:

Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng phát ra ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380m đến 760m. M là một điểm trên màn, cách vân trung tâm 2 cm. Trong các bức xạ cho vân sáng tại M, tổng giữa bức xạ có bước sóng dài nhất và bức xạ có bước sóng ngắn nhất là

A. 570nm

B. 760nm

C. 417nm

D. 1099nm

Câu 7:

Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, người ta thấy khoảng vân tăng thêm 0,3mm khi dời màn để khoảng cách giữa màn và hai khe thay đổi một đoạn 0,5m. Biết hai khe cách nhau là a = 1mm. Bước sóng của ánh sáng đã sử dụng là?

A. 0,40μm

B. 0,58μm

C. 0,60μm

D. 0,75μm

Câu 8:

Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1=0,72μmλ2 vào khe Young thì trên đoạn AB ở trên màn quan sát thấy tổng cộng 19 vân sáng, trong đó có 6 vân sáng đơn sắc của riêng bức xạ λ1, 9 vân sáng đơn sắc của riêng bức xạ λ2. Ngoài ra, hai vân sáng ngoài cùng thì tại A và B khác màu với hai loại vân sáng đơn sắc trên. Bước sóng λ2 bằng:

A. 0,64μm

B. 0,54μm

C. 0,42μm

D. 0,48μm

Câu 9:

Trong thí nghiệm Y-âng, chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1=0,45μmλ2=0,63μm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm nằm cùng một phía so với vân trung tâm. Biết tại điểm M trùng với vị trí vân sáng bậc 5 của bức xạ λ2, tại điểm N trùng với vị trí vân sáng bậc 14 của bức xạ λ1. Tính số vân sáng quan sát được trên khoảng MN (không kể M, N)?

A. 10

B. 9

C. 8

D. 7

Câu 10:

Trong thí nghiệm Yang về giao thoa ánh sáng, khe S được chiếu đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1=0,48μmλ2 là ánh sáng đơn sắc màu cam (có dải bước sóng từ 0,59μm đến 0,65μm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng liên tiếp trùng màu với vân trung tâm có 3 vân màu cam. Giá trị bằng:

A. 0,60μm

B. 0,64μm

C. 0,62μm

D. 0,65μm

Câu 11:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng chiếu vào khe F phát ra đồng thời hai bức xạ nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng λ1=528nm và λ2. Trên màn quan sát, xét về một phía so với vân sáng trung tâm, trong khoảng từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 17 của bức xạ λ1 có 3 vị trí mà vân sáng của hai bức xạ trên trùng nhau và tổng số vân sáng đếm được trong vùng này nhỏ hơn 32. Giá trị của λ2 là:

A. 440 nm

B. 660 nm

C. 720 nm

D. 600 nm

Câu 12:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1,2m. Nguồn S phát áng sáng trắng có bước sóng từ 0,40μm đến 0,76μm. Tần số lớn nhất của bức xạ đơn sắc cho vân sáng tại điểm M trên màn cách vân trung tâm một đoạn 2,7mm là:

A. 3,94.1014 Hz

B. 7,5.1014 Hz

C. 7,8.1014 Hz

D. 6,67.1014 Hz.

Câu 13:

Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng nguồn phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc λ1=0,64μm (đỏ), λ2=0,48μm (lam). Trên màn hứng vân giao thoa, trong đoạn giữa 3 vân sáng liên tiếp cùng màu với vân trung tâm có số vân đỏ và lam là:

A. 4 vân đỏ, 6 vân lam

B. 6 vân đỏ, 4 vân lam

C. 7 vân đỏ, 9 vân lam

D. 9 vân đỏ, 7 vân lam

Câu 14:

Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách hai khe là 1mm, khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe và màn ảnh là 1m. Nguồn sáng S phát ra ánh sáng trắng có bước sóng nằm trong khoảng từ 0,38μm đến 0,75μm. Tại điểm M cách vân sáng trung tâm 4mm bức xạ ứng với bước sóng không cho vân sáng là:

A. 0,5μm

B. 49μm

C. 57μm

D. 23μm

Câu 15:

Một nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc màu đỏ có bước sóng λ1=0,72μm và bức xạ màu cam có bước sóng λ2 0,59μm<λ2<0,65μm chiếu vào khe I-âng. Trên màn người ta quan sát thấy giữa vân sáng cùng màu và gần nhất so với vân trung tâm có 8 vân màu cam. Bước sóng của bực xạ λ2 là:

A. 0,62μm

B. 0,64μm

C. 0,56μm

D. 0,72μm