Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 19 (có đáp án): Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khối lượng của 0,05 mol Na2O

A. 0,31 g

B. 3,00 g

C. 3,01 g

D. 3,10 g

Câu 2:

Thể tích của 0,54 gam H2 ở điều kiện tiêu chuẩn là

A. 6,048 l

B. 8,604 l

C. 5,122 l

D. 2,45 l

Câu 3:

Chọn đáp án đúng: Số mol của 12g O2, 1,2 g H2, 14 g N2

A. 0,375 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

B. 0,375 mol; 0,5 mol; 0,1 mol

C. 0,1 mol; 0,6 mol; 0,5 mol

D. O,5 mol; 0,375 mol; 0,3 mol

Câu 4:

Thể tích của 96 gam CH4 ở đktc là

A. 134,4 lít

B. 0,1344 lít

C. 13,44 lít

D. 1,344 lít

Câu 5:

Số mol nguyên tử C trong 44 g CO2

A. 2 mol

B. 1 mol

C. 0,5 mol

D. 1,5 mol

Câu 6:

Nếu 2 chất khí khác nhau nhưng có thể tích bằng nhau (đo cùng ở nhiệt độ và áp suất) thì

A. Cùng khối lượng

B. Cùng số mol

C. Cùng tính chất hóa học

D. Cùng tính chất vật lí

Câu 7:

Cho mCa = 5 g, mCaO = 5,6 g. Kết luận đúng

A. nCa > nCaO

B. nCa < nCaO

C. nCa = nCaO

D. VCa = VCaO

Câu 8:

Cho nN2 = 0,9 molmFe = 50,4 g. Kết luận đúng

A. Hai chất cùng khối lượng

B. Hai chất cùng thể tích

C. Hai chất cùng số mol

D.mFe < mN2

Câu 9:

Phải cần bao nhiêu mol nguyên tử C để có 2,4.1023 nguyên tử C

A. 0,5 mol

B. 0,55 mol

C. 0,4 mol

D. 0,45 mol

Câu 10:

Số mol của 19,6 g H2SO4

A. 0,2 mol

B. 0,1 mol

C. 0,12 mol

D. 0,21 mol