Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 27 (có đáp án): Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là

A. KClO3

B. KMnO4

C. CaCO3

D. Cả A & B

Câu 2:

Tổng hệ số của chất tham gia và tổng hệ số của sản phẩm lần lượt là:

2KClO3 to 2KCl + 3O2

A. 2&5

B. 5&2

C. 2&2

D. 2&3

Câu 3:

Phương pháp sản xuất oxi trong công nghiệp là

A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng

B. Điện phân nước

C. Nhiệt phân KMnO4

D. Cả A và B.

Câu 4:

Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3 thấy có khí bay lên. Tính thể tích của khí sinh ra ở đktc.

A. 4,8 l

B. 3,36 l

C. 2,24 l

D. 3,2 l

Câu 5:

Số sản phẩm tạo thành của phản ứng phân hủy là

A. 2

B. 3

C. 2 hay nhiều sản phẩm

D. 1

Câu 6:

Chọn nhận xét đúng

A. Phản ứng phân hủy là một dạng của phản ứng hóa học

B. Phản ứng hóa hợp là phản ứng oxi hóa khử

C. Phản ứng phân hủy là phản ứng sinh ra duy nhất 2 chất mới

D. Cả A và C đều đúng

Câu 7:

Phản ứng phân hủy là

A. Ba + 2HCl  BaCl2 + H2

B. Cu + H2S  CuS+H2

C. MgCO3  MgO + CO2

D. KMnO4  MnO + O2 + K2O

Câu 8:

Cho phản ứng 2KMnO4 to K2MnO4 + MnO2 + O2

Tổng hệ số sản phẩm là

A. 3

B. 2

C. 1

D. 5

Câu 9:

Nhiệt phân KMnO4 thấy thoát ra 2,7552 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính khối lượng KMnO4 đã tham gia phản ứng.

A. 38,678 g

B. 38,868 g

C. 37,689 g

D. 38,886 g

Câu 10:

Trường hợp nào sau đây không thu được khí oxi?

A. Nhiệt phân KMnO4.

B. Điện phân nước.

C. Nhiệt phân KClO3.

D. Điện phân dung dịch bão hòa muối ăn NaCl.