Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 42 (có đáp án): Nồng độ dung dịch

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Số mol NaOH có trong 400 ml dung dịch NaOH 6M là

A. 1,2 mol

B. 2,4 mol

C. 1,5 mol

D. 4 mol

Câu 2:

Tính khối lượng của BaOH2 cần dùng để pha chế 300 ml BaOH2 0,4M?

A. 20,52 gam

B. 2,052 gam

C. 4,75 gam

D. 9,474 gam

Câu 3:

Số mol CuSO4 có trong 90 gam dung dịch CuSO4 40% là

A. 0,225 mol

B. 0,22 mol

C. 0,25 mol

D. 0,252 mol

Câu 4:

Tính nồng độ mol của dung dịch Na2CO3 biết trong 456 ml dung dịch có chứa 10,6 gam Na2CO3.

A. 0,32 M

B. 0,129 M

C. 0,2 M

D. 0,219 M

Câu 5:

Công thức tính nồng độ phần trăm là

A. C% = mctmdd.100%

B. C% = nv.100%

C. C% = mctmdd

D. C% = 2v

Câu 6:

Mối quan hệ giữa C% và CM

A. C%. mdd100.M = CM.V

B. mM = nV

C. C% = 1CM

D. C%.100 = CM

Câu 7:

Tính nồng độ mol của dung dịch HCl, biết dung dịch HCl 25% có khối lượng riêng bằng 1,198 g/ml.

A. 8M

B. 8,2M

C. 7,9M

D. 6,5M

Câu 8:

Tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH 4M (có khối lượng riêng D = 1,43g/cm3).

A. 11%

B. 12,2%

C. 11,19%

D. 11,179%

Câu 9:

Hòa tan 40 g đường với nước được dung dịch đường 20%. Tính khối lượng dung dịch đường thu được

A. 150 gam

B. 170 gam

C. 200 gam

D. 250 gam

Câu 10:

Hòa tan 50 g đường với nước được dung dịch đường 10%. Tính khối lượng nước cần cho pha chế dung dịch.

A. 250 gam

B. 450 gam

C. 50 gam

D. 500 gam