Trắc nghiệm Hóa 8 Bài 44 (có đáp án): Bài luyện tập 8

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Muốn chất rắn tan nhanh hơn trong nước thì:

A. Khuấy dung dịch

B. Đun nóng dung dịch

C. Nghiền nhỏ chất rắn

D. Cả 3 phương án trên đều đúng

Câu 2:

Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là:

A. Số gam chất đó tan nhiều trong 100g dung dịch.

B. Số gam chất đó tan ít trong 100g dung môi

C. Số gam chất đó tan trong nước tạo ra 1000g dung dịch

D. Số gam chất đó tan trong 100g nước để tạo dung dịch bão hoà

Câu 3:

Nồng độ mol/lít của dung dịch là:

A. Số gam chất tan trong 1 lít dung dịch

B. Số gam chất tan trong 1 lít dung môi

C. Số mol chất tan trong 1 lít dung dịch

D. Số mol chất tan trong 1 lít dung môi

Câu 4:

Hòa tan 3,1 gam Na2O vào nước được 2 lít dung dịch A. Tính nồng độ mol/lit của dung dịch A

A. 0,05 mol

B. 0,025 mol

C. 0,5 mol

D. 0,275 mol

Câu 5:

Tính khối lượng chất tan có trong 900ml dung dịch KOH 2M?

A. 110 gam

B. 100,8 gam

C. 98 gam

D. 100 gam

Câu 6:

Khẳng định đúng là

A. Yếu tố ảnh hưởng tới độ tan là áp suất

B. Có 3 bước để pha chế dung dịch

C. Dầu ăn không hòa tan được xăng

D. Hòa tan đường với nước ta thu được dung dịch gọi là nước đường.

Câu 7:

“Độ tan của khí clo ở 5°C và áp suất 2 atm là 2 gam” được kí hiệu là

A. SCl ( 5°C, 2 atm ) = 2 gam

B. SCl2 ( 5°C ) = 2 gam

C. SCl ( 5°C, 2 atm ) = 20 gam

D. SCl2 ( 5°C, 2 atm ) = 2 gam

Câu 8:

Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KOH 2M (biết D = 1,43 g/ml). 

A. 2,45 %

B. 5,43 %

C. 7,832 %

D. 4,6 %

Câu 9:

Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 45% (biết D = 1,198 g/ml)

A. 5 M

B. 5,5 M

C. 4,7 M

D. 6 M

Câu 10:

Có 75g dung dịch KOH 30%. Khối lượng KOH cần cho thêm vào dung dịch trên để được dung dịch 55 % là

A. 40 gam

B. 45 gam

C. 33 gam

D. 21 gam