Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 16 (có đáp án) Tính chất hóa học của kim loại (phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đốt nhôm trong bình khí Clo. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn trong bình tăng 7,1g. Khối lượng nhôm đã tham gia phản ứng là

A. 2,7g

B. 1,8g

C. 4,1g

D. 5,4g

Câu 2:

Đốt cháy hoàn toàn 1,35g nhôm trong oxi. Khối lượng nhôm oxit tạo thành và khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là

A. 2,25g và 1,2g

B. 2,55g  và 1,28g

C. 2,55 và 1,2g

D. 2,7 và 3,2 g

Câu 3:

Cho các phương trình phản ứng

Cho các phương trình phản ứng 2Cu + X + nhiệt độ tạo thành 2CuO  2K+Y= 2KCl   Fe+Z= FeCl2+ H2 (ảnh 1)

 

A. O2, HCl, H2, CuO

B. O2, Cl2, HCl, CuSO4

C. O2, HCl, Cl2, SO3

D. O2, Cl2, H2, CuSO4

Câu 4:

Có các phản ứng sau:

Có các phản ứng sau:  a. HCl + (A) → MgCl2 + H2 b. AgNO3 + (B) → Cu(NO3)2 + Ag S+ (C)= K2S (ảnh 1)

A. KCl, MgO, CuO,ZnO

B. Zn, Mg, K,Cu

C. Mg, Cu, K,Zn

D. MgO, CuO, KCl,ZnO

Câu 5:

Cho 4,6 gam một kim loại M hóa trị I phản ứng với khí Clo tạo thành 11,7g muối. M là kim loại nào sau đây?

A. Ag

B.  Li

C. K

D. Na

Câu 6:

Hòa tan 25,8g hỗn hợp gồm bột Al và Al2O3 trong dung dịch HCl dư. Sau phản ứng người ta thu được 0,6g khí H2. Khối lượng muối AlCl3 thu được là:

A. 53,4g

B. 79,6g

C. 80,1g

D. 25,8g.

Câu 7:

Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 0,5M phản ứng vừa đủ với chất rắn A thu được hỗn hợp khí B. Thể tích dung dịch HCl 0,5M đã dùng là

A. 100 ml

B. 200 ml

C. 300 ml

D. 400 ml

Câu 8:

Cặp chất nào có tính chất hoá học tương tự nhau:

A. Mg và S

B. Ca và Oxi

C. Mg và Al

D. C và Na

Câu 9:

Phản ứng sai là:

A. 3Fe + 2O2 to Fe3O4

B. 2Cu + O2 to 2CuO

C. 4Ag  + O2 → 2Ag2O

D. 2Al  + 3S  to Al2S3

Câu 10:

Cho các phương trình hóa học sau:

Cho các phương trình hóa học sau:  (1) Cu + Fe(NO3)2 → Fe + Cu(NO3)2  (2) Al+ FeSO4-> Fe+ Al2(SO4)3 (ảnh 1)

Số phương trình hóa học viết chưa đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 11:

Kim loại nào sau đây tác dụng với dd HCl loãng và tác dụng với khí Clo cho cùng loại muối clorua kim loại?

A. Fe

B. Zn

C. Cu

D. Ag

Câu 12:

Chọn câu đúng nhất khi nói đến tính chất hóa học của kim loại

A. Dãy gồm các kim loại Mg, Al, Zn, Cu khi tác dụng với oxi (ở điều kiện thường) sẽ tạo thành các oxit axit tương ứng với nó.

B. Kim loại hoạt động hóa học mạnh hơn (trừ Na, K, Mg, Ca) có thể đẩy kim loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới.

C. Hầu hết tất cả các kim loại có thể phản ứng với dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng để giải phóng khí hiđro và sinh ra muối.

D. Ở nhiệt độ cao, các kim loại như Cu, Mg, Fe…phản ứng với lưu huỳnh tạo thành sản phẩm là muối sunfua tương ứng là CuS, MgS, FeS.

Câu 13:

Hoà tan 16,8g kim loại hoá trị II vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Kim loại đem hoà tan là:

A. Mg

B. Zn

C. Pb

D. Fe

Câu 14:

Hòa tan hoàn toàn một kim loại R có hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 9,8% (loãng) vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa muối Y với nồng độ phần trăm là 14,394%. Kim loại R là:

A. Mg.

B. Fe.

C. Zn.

D. Cu.

Câu 15:

Nhúng 1 thanh Al nặng 50 gam vào 400ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian, lấy thanh Al ra cân nặng 51,38 gam. Khối lượng Cu đã giải phóng là:

A. 0,81g

B. 1,62g

C. 1,92g

D. 1,38g

Câu 16:

Cho 5,4 (g) bột nhôm vào 60 (ml) dung dịch AgNO3 1M. Lắc kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m (g) chất rắn. Tính m?

A. 11,34g

B. 13,14g

C. 11,43g

D. 14,31g

Câu 17:

Ngâm một lá sắt có khối lượng 20g vào dung dịch bạc nitrat, sau một thời gian phản ứng nhấc lá kim loại ra làm khô cân nặng 23,2g. Lá kim loại sau phản ứng có:

A. 18,88g Fe và 4,32g Ag

B. 1,880g Fe và 4,32g Ag

C. 15,68g Fe và 4,32g Ag

D. 18,88g Fe và 3,42g Ag

Câu 18:

Nhúng một thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian thấy khối lượng chất rắn tăng 1,6 gam. Số mol CuSO4 đã tham gia phản ứng là:

A. 0,1 mol.

B. 0,2 mol.

C. 0,3 mol.

D. 0,4 mol.

Câu 19:

Cho hỗn hợp bột gồm: Al, Fe, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được chất rắn T không tan. Vậy T là:

A. Al.

B. Fe.

C. Mg.

D. Cu.

Câu 20:

Cho phản ứng:

Fe3O4  + 8HCl   xFeCl2  + yFeCl3 + 4H2O

Tỉ lệ x, y là:

A. 1:2

B. 2:1

C. 3: 1

D. 1:1