Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 18 (có đáp án) Nhôm và hợp chất của nhôm tác dụng với dung dịch kiềm (phần 2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là:
A. criolit
B. quặng boxit
C. điện
D. than chì
Trong công nghiệp người ta điều chế nhôm bằng cách
A. Khử bằng khí CO.
B. Khử bằng khí .
C. dùng Na tác dụng với dung dịch .
D. điện phân nóng chảy /criolit.
Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện phân nóng chảy mà không điện phân nóng chảy là:
A. nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn .
B. không nóng chảy mà thăng hoa.
C. Điện phân tạo ra rất độc.
D. Điện phân cho ra Al tinh khiết hơn.
Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là
A. 39,87%.
B. 77,31%.
C. 29,87%.
D. 49,87%.
Cho 200 ml dung dịch NaOH 2M tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch aM. Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa nhôm hiđroxit. Giá trị của a là:
A. 0,5M
B. 0,625M
C. 2M
D. Cả A và B
Hỗn hợp X gồm K và Al. Cho 12 gam hỗn hợp X vào một lượng dư nước thì thoát ra 4,48 lít khí (đktc) và còn lại một phần chất rắn chưa tan. Nếu cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch KOH dư thì thu được bao nhiêu lít khí (đktc)?
A. 6,72 lít.
B. 11,2 lít.
C. 4,48 lít.
D. 8,96 lít.
Hòa tan hỗn hợp A gồm 13,7g Ba và 5,4g Al vào một lượng nước dư thì thể tích khí thoát ra ở đktc là:
A. 6,72 lít
B. 4,48 lít
C. 13,44 lít
D. Một kết quả khác
Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 5,4
B. 10,8
C. 7,8
D. 43,2
Hòa tan a gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít (đktc). Cũng hỗn hợp trên hòa tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít (đktc). Giá trị của a là
A. 3,9.
B. 7,8.
C. 11,7.
D. 15,6.
Để hòa tan hoàn toàn m gam Al cần dùng 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M và 0,5M. Giá trị của m là
A. 5,4 gam.
B. 3,6 gam.
C. 7,2 gam.
D. 4,5 gam.
Cho 5,4 gam bột nhôm vào 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 3,6 gam. Nồng độ mol/lít của dung dịch NaOH là
A. 0,45M.
B. 1,00M.
C. 0,75M.
D. 0,50M.
TN1: Nhỏ từ từ V1 lít dung dịch xM (dung dịch X) vào V2 lít dung dịch y M (dung dịch Y) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa lớn nhất.
TN2: Nếu nhỏ từ từ lít dung dịch X vào lít dung dịch Y (ở trên) thì phản ứng vừa đủ và thu được kết tủa nhỏ nhất.
Xác định giá trị x/y và / ?
A.
B.
C.
D.
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b = 1 : 4
B. a : b < 1 : 4
C. a : b = 1 : 5
D. a : b > 1 : 4
Hoà tan hỗn hợp A gồm 13,7 gam Ba và 5,4 gam Al vào một lượng nước có dư thì thể tích khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 6,72 lít
B. 8,96 lít
C. 13,44 lít
D. 4,48 lít
Hòa tan 2,7 gam Al vào dung dịch NaOH dư thu được V lít khí thoát ra ở đktc. Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 5,60.