Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 2: Một số oxit quan trọng (có đáp án)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Khi cho CaO vào nước thu được
A. dung dịch CaO
B. dung dịch
C. chất không tan
D. cả B và C
Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?
A. Sản xuất cao su
B. Sản xuất thủy tinh
C. Khử chua cho đất
D. Sát trùng diệt nấm, khử độc môi trường
Hóa chất nào sau đây dùng để khử chua đất trong công nghiệp?
A.
B.
C. NaCl
D. CaO
Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?
A. , , HCl,
B. , HCl, NaOH,
C. Mg, , NaCl, NaOH
D. , HCl, NaCl,
Các oxit tác dụng được với nước là
A.
B. BaO,
C.
D. CaO, FeO, N
Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và ta dùng:
A. nước và quỳ tím
B. dung dịch NaCl
C. dung dịch KOH
D. quỳ tím khô
BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?
A. , NO, KOH
B. NaOH, , HCl
C. , CuO, CO
D.
Lưu huỳnh trioxit tác dụng được với
A. Nước, sản phẩm là bazơ
B. Axit, sản phẩm là bazơ
C. Nước, sản phẩm là axit
D. Bazơ, sản phẩm là axit
Một loại đá vôi chứa 80% Ca. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO), nếu hiệu suất là 85%?
A. 308,8 kg
B. 388,8 kg
C. 380,8 kg
D. 448,0 kg
Hòa tan 0,56 gam CaO vào 800 ml nước thu được dung dịch nước vôi trong có nồng độ mol là
A. 0,15M
B. 0,0125M
C. 0,015M
D. 0,0025M
Để nhận biết hai khí và ta dùng
A. quỳ tím ẩm
B. dung dịch
C. dung dịch
D. cả A, B, C đều đúng
Khí X là một khí có mùi hắc, khi dẫn khí X vào dung dịch nước vôi trong thì xuất hiện vẩn đục. Hỏi khí X là khí nào?
A.
B.
C.
D.
Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit () tác dụng với , thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric (). Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là
A. 0,1M
B. 0,4M
C. 0,5M
D. 0,6M
Hòa tan hết m gam vào nước thu được 98 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 12,5%. Khối lượng m gam là:
A. 20g
B. 15g
C. 25g
D. 10g
Dẫn hỗn hợp khí gồm lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là:
A. CO
B. C
C. S
D.
Hòa tan vừa đủ 5,6 gam CaO vào dung dịch HCl 14,6% . Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là :
A. 60 gam
B. 40 gam
C. 50 gam
D. 73 gam
Cho 9,3 gam Na2O tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl aM sau phản ứng thu được muối m gam muối natri clorua. Giá trị của a và m là:
A. a = 1,5 M và m = 8,775g
B. a = 1,5 M và m = 17,55g
C. a = 2 M và m = 8,775g
D. a = 2 M và m = 8,775g
Hòa tan 2,4 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 21,9 gam dung dịch HCl 10% thì vừa đủ. Oxit đó là:
A. CuO
B. CaO
C. MgO
D. FeO
Hòa tan 8 gam oxit của một kim loại hóa trị II vào 98 gam dung dịch 20% thì vừa đủ . Oxit đó là:
A. CuO
B. CaO
C. MgO
D. FeO
Để hòa tan hết 5,1 g phải dùng 43,8 g dung dịch HCl 25%. Phân tử khối của là:
A. 160
B. 102
C. 103
D. 106
Nung nóng 13,1 gam một hỗn hợp gồm Mg, Ca và Al trong không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 20,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CaO, Al2O3. Hòa tan 20,3 gam hỗn hợp oxit trên cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M. Giá trị của V là
A. 2
B. 2,5
C. 2,25
D. 1,25