Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 34 (có đáp án) Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ (phần 2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất hữu cơ là:

A. hợp chất khó tan trong nước.

B. hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O

C. hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, muối cacbua và xianua.

D. hợp chất có nhiệt độ sôi cao.

Câu 2:

Dãy các chất nào sau đây là hiđrocacbon?

A. CH4, C2H2, C2H5Cl

B. C6H6, C3H4, HCHO

C. C2H2, C2H5OH, C6H12

D. C3H8, C3H4, C3H6

Câu 3:

Trong phân tử hợp chất hữu cơ cacbon, hiđro, oxi có hoá trị lần lượt là:

A. II; I; II.

B. IV; I; II.

C. VI; I; II.

D. IV; II; II.

Câu 4:

Hợp chất hữu cơ nào sau đây chỉ gồm liên kết đơn?

A. C3H8;  C2H2. 

B. C3H8;  C4H10

C. C4H10; C2H2

D. C4H10; C6H6benzen

Câu 5:

Các chất thuộc loại hiđrocacbon là

A. CH4, C2H6, CCl4

B. C2H6O, C2H4O2

C. HCHO, CaC2, C4H8

D. CH4, C2H6, C6H6

Câu 6:

Công thức cấu tạo cho biết:

A. tỉ lệ số nguyên tử giữa các nguyên tố

B. thành phần của mỗi nguyên tố trong phân tử

C. số lượng nguyên tố trong mỗi nguyên tử

D. thành phần của nguyên tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử

Câu 7:

Số công thức cấu tạo của C4H10

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4

Câu 8:

Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có của C4H8

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 9:

Chọn câu đúng trong các câu sau:

A. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.

B. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.

C. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.

D. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.

Câu 10:

Dựa vào dữ kiện nào trong các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ?

A. Trạng thái (rắn, lỏng, khí).

B. Màu sắc.

C. Độ tan trong nước.

D. Thành phần nguyên tố.