Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 36 (có đáp án): Metan
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Tính chất vật lí cơ bản của metan là
A. chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước
B. chất khí, màu vàng lục, tan nhiều trong nước
C. chất khí, không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí, ít tan trong nước
D. chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước
Chất nào sau đây có phản ứng thế với clo
A.
B.
C.
D.
Đốt cháy khí metan bằng khí oxi. Nếu hỗn hợp nổ mạnh thì tỉ lệ thể tích của khí metan và khí oxi là
A. 1 thể tích khí metan và 3 thể tích khí oxi
B. 2 thể tích khí metan và 1 thể tích khí oxi
C. 1 thể tích khí metan và 2 thể tích khí oxi
D. 3 thể tích khí metan và 2 thể tích oxi
Cho các chất sau: . Khí metan phản ứng được với
A.
B.
C.
D.
Phản ứng hóa học đặc trưng của metan là
A. phản ứng cộng
B. phản ứng thế
C. phản ứng tách
D. phản ứng trùng hợp
Đốt cháy hợp chất hữu cơ nào sau đây thu được số mol nhỏ hơn số mol
A.
B.
C.
D.
Khí metan có lẫn khí cacbonic. Để thu được khí metan tinh khiết cần
A. Dẫn hỗn hợp qua nước vôi trong dư
B. Đốt cháy hỗn hợp rồi dẫn qua nước vôi trong
C. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch
D. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch brom dư
Cho các chất sau: . Có mấy cặp chất có thể tác dụng với nhau từng đôi một
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố cacbon và hiđro trong lần lượt là
A. 50% và 50%
B. 75% và 25%
C. 80% và 20%
D. 40% và 60%
Khi đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol metan người ta thu được một lượng khí (đktc) có thể tích là
A. 5,6 lít
B. 11,2 lít
C. 16,8 lít
D. 8,96 lít