Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 8 (có đáp án): Một số bazơ quan trọng
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trong nước thải của nhà máy có một số chất có công thức: , HCl, KCl, NaN, MgS. Người ta cho nước thải trên chảy vào bể chứa dung dịch nước vôi trong. Số chất có trong nước thải tác dụng với nước vôi trong là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, S, C, S. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
A. Muối NaCl
B. Nước vôi trong
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch NaN
Cho từ từ đến dư khí C(đktc) vào 200 ml dung dịch nước vôi trong Ca(OH 2M. Hiện tượng quan sát được là:
A. Xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần dần đến hết, dung dịch thu được trong suốt
B. Xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa không tan, dung dịch thu được vẩn đục
C. Xuất hiện kết tủa trắng tách ra khỏi dung dịch nằm ở đáy ống nghiệm
D. Dung dịch thu được trong suốt
Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là
A. Quỳ tím và dung dịch HCl
B. Phenolphtalein và dung dịch BaC
C. Quỳ tím và dung dịch
D. Quỳ tím và dung dịch NaCl
Thành phần phần trăm của Na và Ca trong hợp chất NaOH và Ca(OH lần lượt là:
A. 50% và 54%
B. 52% và 56%
C. 54,1% và 57,5%
D. 57,5% và 54,1%
NaOH rắn có khả năng hút nước rất mạnh nên có thể dùng làm khô một số chất. NaOH dùng để làm khô khí ẩm nào sau đây?
A. S
B.
C. C
D. S
Cho 0,224 lít khí C (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lít dung dịch Ca(OH , chỉ thu được muối CaC. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH cần dùng là:
A. 0,5M
B. 0,005M
C. 0,1M
D. 0,05M
Dẫn 1,68 lít khí C(đktc) vào x g dung dịch KOH 5,6%. Để thu được muối KHC duy nhất thì x có giá trị là:
A. 75g
B. 150 g
C. 225 g
D. 300 g
Cho 2,24 lít khí C ( đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH , chỉ thu được muối CaC. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH cần dùng là:
A. 0,5M
B. 0,25M
C. 0,1M
D. 0,05M
Trung hòa 200 gam dung dịch NaOH 10% bằng dung dịch HCl 3,65%. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là
A. 200 gam
B. 300 gam
C. 400 gam
D. 500 gam
Dẫn từ từ 1,568 lít khí (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 6,4 gam NaOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là
A. 5,88 gam
B. 7,42 gam
C. 8,48 gam
D. 6,36 gam
Cho dãy các chất sau: Al, , NO, F, ZnO, MgO, CuO, A, BaO, FeO. Trong các chất trên, số chất tan được trong nước là a; số chất tác dụng được với dung dịch loãng là b ; số chất vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH là c. Giá trị 15a + 7b +8c bằng
A. 156
B. 148
C. 141
D. 163
Thuốc thử để nhận biết dung dịch là
A.
B.
C.
D.
Nhóm các dung dịch có pH > 7 là
A.
B.
C.
D.
Nếu rót 200 ml dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung dịch 1M thì dung dịch tạo thành sau phản ứng sẽ
A. Làm quỳ tím chuyển đỏ
B. Làm quỳ tím chuyển xanh
C. Làm dung dịch phenolphtalein không màu chuyển đỏ
D. Không làm thay đổi màu quỳ tím
Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy
A.
B.
C.
D.
Dung dịch phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?
A.
B.
C.
D.
Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: . Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất
A. Muối ăn (NaCl)
B. Nước vôi trong
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch
Cặp chất đều làm đục nước vôi trong là
A.
B.
C.
D.
Cho 2,24 lít khí ( đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch chỉ thu được muối . Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là
A. 0,5M
B. 0,25M
C. 0,1M
D. 0,05M
Trung hòa 200 ml dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch 10%. Khối lượng dung dịch cần dùng là:
A . 98 g
B. 89 g
C. 9,8 g
D.8,9 g
Hòa tan 6,2 gam vào nước được 2 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là
A. 0,1M
B. 0,2 M
C. 0,3M
D. 0,4M