Trắc nghiệm KTPL 10 KNTT Bài 10. Lập kế hoạch tài chính cá nhân có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Những vấn đề về thu nhập, chị tiêu, tiết kiệm,... của mỗi người được gọi là

A. tài chính cá nhân.

B. tiền sinh hoạt.

C. tài chính nhà nước.

D. tiền tiết kiệm.

Câu 2:

Bản kế hoạch thu chi giúp quản lí tiền bạc của cá nhân bao gồm các quyết định về hoạt động tài chính như thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư, để thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân được gọi là

A. bản chi ngân sách tài chính.

B. sổ ghi chép nguồn thu.

C. bản phân chia thu nhập.

D. kế hoạch tài chính cá nhân.

Câu 3:

Kế hoạch tài chính cá nhân là bản kế hoạch thu chi giúp quản lí tiền bạc của cá nhân bao gồm các quyết định về hoạt động tài chính như thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư nhằm mục đích nào sau đây?

A. Lên kế hoạch tiết kiệm chi tiêu hợp lí.

B. Thực hiện những mục tiêu tài chính của cá nhân.

C. Phân tích tài chính cá nhân chi tiết.

D. Phân chia sử dụng tài chính để thỏa mãn nhu cầu.

Câu 4:

Có mấy loại kế hoạch tài chính cá nhân?

A. Một.

B. Hai.

C. Ba.

D. Bốn.

Câu 5:

Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện một mục tiêu tài chính trong một thời gian ngắn (dưới 3 tháng) thuộc loại tài chính cá nhân

A. ngắn hạn.

B. trung hạn.

C. dài hạn.

D. vô thời hạn.

Câu 6:

Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn thường có thời hạn trong bao lâu?

A. Dưới 2 tháng.

B. Dưới 3 tháng.

C. Dưới 4 tháng.

D. Dưới 5 tháng.

Câu 7:

Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện một mục tiêu tài chính trong một thời gian từ 3 đến 6 tháng là bản kế hoạch tài chính cá nhân

A. ngắn hạn.

B. trung hạn.

C. dài hạn.

D. vô thời hạn.

Câu 8:

Kế hoạch tài chính cá nhân trung hạn thường có thời hạn trong bao lâu?

A. Từ 3 đến 6 tháng.

B. Từ 4 đến 8 tháng.

C. Từ 5 đến 9 tháng.

D. Từ 6 đến 12 tháng.

Câu 9:

Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện được những mục tiêu tài chính quan trọng trong thời gian từ 6 tháng trở lên là bản kế hoạch tài chính cá nhân

A. ngắn hạn.

B. trung hạn.

C. dài hạn.

D. vô thời hạn.

Câu 10:

Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn thường có thời hạn trong bao lâu?

A. Từ 5 tháng trở lên.

B. Từ 6 tháng trở lên.

C. Từ 7 tháng trở lên.

D. Từ 8 tháng trở lên.

Câu 11:

Phương án nào sau đây không thuộc nội dung ý nghĩa của việc lập kế hoạch tài chính cá nhân?

A. Giúp tính toán, cân nhắc nên dành những khoản chi phí cần thiết cho đời sống, học tập.

B. Chủ động nắm chắc tình hình tài chính của bản thân để điều chỉnh cho phù hợp.

C. Duy trì được chỉ tiêu tài chính lành mạnh, không lãng phí, không bị thâm hụt.

D. Giúp chi tiêu một cách thoải mái mà không cần tiết kiệm.

Câu 12:

Anh P đi làm công ăn lương, anh muốn việc chi tiêu tiền của bản thân được hợp lí, đồng thời có thêm khoản tiết kiệm cho tương lai. Trong trường hợp này, anh P cần phải làm gì sau đây?

A. Lập kế hoạch chi tiêu tài chính.

B. Nhờ người giữ hộ tiền lương.

C. Chi tiêu thoải mái số tiền kiếm được.

D. Lên kế hoạch gửi tiết kiệm ngân hàng.

Câu 13:

Phương án nào sau đây không thuộc một trong những quy tắc của việc lập kế hoạch tài chính cá nhân?

A. Chi tiêu không vượt mức thu cho phép.

B. Phân bổ thu nhập hợp lí sao cho không ảnh hưởng đến các khoản chi thiết yếu.

C. Tăng thu nhập nhưng không được ảnh hưởng đến kết quả học tập.

D. Tăng thu nhập đồng nghĩa với việc tăng chi tiêu hàng tháng.

Câu 14:

Bạn X đặt câu hỏi: “Có bao nhiêu bước để lên kế hoạch tài chính cá nhân hợp lí?”. Nếu là người trả lời em sẽ lựa chọn đáp án nào sau đây?

A. Hai.

B. Ba.

C. Bốn.

D. Năm.

Câu 15:

Anh K có khoản thu hập là 10i triệu đồng, anh phân chia số tiền đó vào khoản chi cho sinh hoạt cuộc sống là 6 triệu, còn 4 triệu anh đưa vào khoản tiết kiệm để hai năm nữa anh mua xe. Trong trường hợp này anh K đã sử dụng hình thức kế hoạch chi tiêu nào sau đây?

A. Ngắn hạn.

B. Trung hạn.

C. Dài hạn.

D. Vô thời hạn.

Câu 16:

 Bản ghi chép thu chi giúp quản lí tiền bạc của cá nhân bao gồm các quyết định về hoạt động tài chính được gọi là gì?

A. Kế hoạch tài chính cá nhân.

B. Thống kê tài chính.

C. Bản kê khai tài sản.

D. Thời gian biểu.

Câu 17:

 Có bao nhiêu loại kế hoạch tài chính cá nhân?

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 18:

 Nội dung nào sau đây không nói về đặc điểm kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn?

A. Mục tiêu thường là có được những khoản tiền lớn.

B. Thời gian thực hiện từ 6 tháng trở lên.

C. Thời gian thực hiện từ 6 tháng trở xuống.

D. Bao gồm kế hoạch thực hiện các mục tiêu ngắn hạn, trung hạn.

Câu 19:

 Kế hoạch tài chính cá nhân trung hạn có thời gian mục tiêu để thực hiện là bao nhiêu?

A. từ 3 đến 6 tháng.

B. từ 4 đến 6 tháng.

C. từ 3 đến 7 tháng.

D. từ 4 đến 7 tháng.

Câu 20:

 Loại kế hoạch tài chính cá nhân nào nhằm thực hiện mục đích cân đối thu chi trong tiêu dùng hay tiết kiệm được một khoản tiền nhỏ, thời gian thực hiện từ 3 đến 6 tháng?

A. Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn.

B. Kế hoạch tài chính cá nhân trung hạn.

C. Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn.

D. Loại kế hoạch tài chính cá nhân khác.

Câu 21:

 Việc lập và thực hiện kế hoạch tài chính cá nhân có tầm quan trọng gì?

A. Chủ động nắm chắc tình hình tài chính của bản thân để điều chỉnh cho phù hợp.

B. Duy trì được chỉ tiêu tài chính lành mạnh, không lãng phí.

C. Tính toán, cân nhắc nên dành những khoản chi phí cần thiết cho đời sống, học tập.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 22:

 Có mấy bước lập kế hoạch tài chính cá nhân

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 23:

 Khi lập kế hoạch tài chính cá nhân đòi hỏi phải có những quy tắc thu chi cá nhân để làm gì?

A. Định hướng, đảm bảo tính phù hợp và hiệu quả của kế hoạch.

B. Thực hiện kế hoạch dễ dàng hơn.

C. Theo dõi tình trạng chi tiêu của bản thân.

D. Kiểm tra hiệu quả của kế hoạch.

Câu 24:

 Trong bước theo dõi và kiểm soát thu chi cá nhân, các em cần làm những gì?

A. Ghi chép đầy đủ các khoản thu chi, đặc biệt là các khoản chi.

B. Nếu chi vượt quá mức, phải nhanh chóng có phương án điều chỉnh để cân đối.

C. Phải kiểm soát việc thực hiện mục tiêu.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 25:

 Cần làm gì để xác định mục tiêu tài chính?

A. Cần đánh giá năng lực tài chính của cá nhân.

B. Nhìn nhận những điều cần thiết nhất để đảm bảo cuộc sống.

C. Xác định mục tiêu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.

D. Cả A, B, C đều đúng.