Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 15: Phong trào dân chủ 1936-1939 (P2) có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Tờ báo nào dưới đây không xuất hiện trong phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Tin tức.
B. Nhân đạo.
C. Lao động.
D. Nhành lúa.
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm giống nhau cơ bản về
A. lực lượng lãnh đạo.
B. nhiệm vụ trực tiếp trước mắt.
C. hình thức, phương pháp đấu tranh.
D. hình thức tập hợp lực lượng.
Nội dung nào dưới đây phản ánh điểm tương đồng giữa phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?
A. Diễn ra trên cả nước nhưng sôi nổi nhất là ở Nghệ - Tĩnh.
B. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Tập hợp lực lượng đấu tranh trong một mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Có sự kết hợp giữa đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
Tờ báo nào dưới đây xuất hiện trong phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Diễn đàn bản xứ.
B. Nhành lúa.
C. Người cùng khổ.
D. Sự thật.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?
A. Ảnh hưởng của Đảng trong quần chúng được nâng cao; đội ngũ cán bộ Đảng viên trưởng thành.
B. Là cuộc tập dượt lần thứ nhất của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám (1945).
C. Nhân dân được rèn luyện, tổ chức đấu tranh qua nhiều hình thức đấu tranh mới.
D. Thể hiện đường lối đấu tranh đúng đắn, linh hoạt của Đảng trong tinh hình mới.
Phong trào cách mạng nào dưới đây của nhân dân Việt Nam được coi là cuộc tập dượt lần thứ hai của Đảng cho Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1930.
B. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.
C. Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
D. Cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam kết thúc khi
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Liên Xô bị phát xít Đức tấn công.
C. Quốc tế Cộng sản tuyên bố ngừng hoạt động.
D. Phái viên Chính phủ Pháp sang điều tra tình hình.
Tác phẩm “Vấn đề dân cày” do ai soạn thảo?
A. Trường Chinh và Lê Hồng Phong.
B. Võ Nguyên Giáp và Trường Chinh.
C. Nguyễn Văn Cừ và Lê Duẩn.
D. Phạm Văn Đồng và Trần Phú.
Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện, trưởng thành.
B. Bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công – nông.
C. Là cuộc tập dượt lần thứ hai cho Cách mạng tháng Tám (1945).
D. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng trong quần chúng.
Qua Ninh và Vân Đinh (Võ Nguyên Giáp và Trường Chinh) là tác giả của cuốn sách nào dưới đây?
A. Bản án chế độ thực dân Pháp.
B. Kháng chiến nhất định thắng lợi.
C. Vấn đề dân cày.
D. Điện Biên Phủ - điểm hẹn lịch sử.
Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đông Dương có thể rút ra từ phong trào dân chủ 1936 – 1939?
A. Lãnh đạo quần chúng giành chính quyền bằng bạo lực.
B. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
C. Xây dựng chính quyền cách mạng.
D. Lãnh đạo nhân dân tiến hành khởi nghĩa từng phần.
So với phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm gì khác biệt?
A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Nhiệm vụ chiến lược là chống đế quốc và chống phong kiến.
C. Là cuộc diễn rập của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám (1945).
D. Có sự kết hợp giữa đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
So với phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm khác biệt về
A. đường lối chiến lược.
B. kẻ thù trực tiếp trước mắt.
C. nhiệm vụ chiến lược.
D. lực lượng lãnh đạo.
Mặt trận nhân dân Pháp do Đảng Cộng Sản làm nòng cốt, thắng cử vào nghị viện và lên cầm quyền vào năm nào?
A. 1935.
B. 1936.
C. 1937.
D. 1938.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?
A. Hậu quả trực tiếp của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.
B. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (tháng 6/1936).
C. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản đối với phong trào cách mạng thế giới.
D. Nghị quyết Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936).
Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là đúng?
A. Là cuộc tập dượt lần thứ hai của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám (1945).
B. Đưa nhân dân Việt Nam bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.
C. Để lại cho Đảng bài học về lãnh đạo quần chúng giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng.
D. Là phong trào đấu tranh cách mạng mang tính dân tộc điển hình.
Những hạn chế của Luận cương chính trị (tháng 10/1930) bước đầu được Đảng Cộng sản Đông Dương khắc phục tại
A. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 7/1936.
B. Hội nghị Ban Thường vụ trung ương Đảng tháng 3/1945.
C. Hội nghị BCH Trung ương Đảng tháng 11/1939.
D. Hội nghị Quân sự Bắc Kì (tháng 4/1945).
Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Lần đầu tiên hình thành trên thực tế liên minh công – nông.
B. Là cuộc tập dượt thứ hai cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ tất cả các yêu cầu dân chủ.
D. Bước đầu khẳng định năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam sử dụng hình thức đấu tranh nào sau đây?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, binh vận.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa.
D. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
Cuộc mít tinh khổng lồ của 2.5 vạn người diễn ra tại khu Đấu Xảo - Hà Nội vào ngày nào?
A. 1/5/1930.
B. 1/5/1935.
C. 1/5/1938.
D. 1/5/1939.
Trong những năm 1936 - 1939, nền kinh tế Việt Nam
A. lâm vào khủng hoảng, trì trệ.
B. có sự phục hồi và phát triển.
C. trở thành đối thủ cạnh tranh của Pháp.
D. thoát khỏi sự lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
So với phong trào cách mạng 1930 - 1931, nhiệm vụ trực tiếp trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 có điểm gì khác biệt?
A. Chống đế quốc và chống phong kiến.
B. Chống thực dân Pháp và phát xít Nhật.
C. Chống đế quốc xâm lược và tay sai.
D. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai.
Nội dung nào không phản ánh đúng những quyết định của Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936)?
A. Xác định nhiệm vụ chiến lược là chống đế quốc và chống phong kiến.
B. Xác định hình thức và phương pháp đấu tranh trong tình hình mới.
C. Quyết định thành lập Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Nhấn mạnh chuẩn bị Tổng khởi nghĩa là nhiệm vụ trọng tâm của toàn Đảng, toàn dân.
Khẩu hiệu đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong những năm 1936 - 1939 là
A. "Đánh đổ thực dân Pháp làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập".
B. "Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo".
C. "Chống đế quốc - giành độc lập dân tộc" và "chống phong kiến - giành ruộng đất cho dân cày".
D. "Chống phát xít chống chiến tranh, đòi tự do dân chủ, cơm áo hòa bình".