Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.Cách mạng thánh Tám (P1) có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Ngày 23/7/1941, Chính phủ Pháp công bố kí kết một bản hiệp ước giữa Pháp và Nhật là
A. Hiệp ước An ninh Pháp – Nhật.
B. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương.
C. Hiệp ước hòa bình Pháp – Nhật.
D. Hiệp ước phát triển kinh tế Pháp – Nhật.
Tháng 9/1940 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh được thành lập.
B. Quân Nhật đảo chính Pháp trên toàn cõi Đông Dương.
C. Pháp kí với Nhật bản Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương.
D. Quân Nhật vượt biên giới Việt – Trung, tiến vào miền Bắc Việt Nam.
Nội dung nào không phản ánh đúng mục đích của Pháp khi thực hiện chính sách “kinh tế chỉ huy” ở Đông Dương trong những năm 1940 – 1945?
A. Tăng cường việc đầu cơ tích trữ.
B. Độc chiếm toàn bộ nền kinh tế Đông Dương.
C. Phát triển nền kinh tế Đông Dương.
D. Tăng cường vơ vét, bóc lột nhân dân Đông Dương.
Các thế lực ngoại xâm có mặt ở Việt Nam trong những năm 1940 – 1945 là
A. Pháp, Nhật Bản.
B. Pháp, Mĩ.
C. Nhật Bản, Anh.
D. Anh, Pháp.
Ở Việt Namn, lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong
A. khởi nghĩa Nam Kì (tháng 11/1940).
B. phong trào cách mạng 1930 – 1931.
C. khởi nghĩa Bắc Sơn (tháng 9/1940).
D. phong trào dân chủ 1936 – 1939.
Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. Bắc Kạn.
B. Bắc Sơn - Võ Nhai.
C. Tân Trào - Tuyên Quang.
D. Thái Nguyên.
Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương họp ở đâu, khi nào ?
A. Tháng 11/1940, Đình Bảng (Bắc Ninh).
B. Tháng 11/1939, Đình Bảng (Bắc Ninh).
C. Tháng 11/1939, Hóc Môn (Gia Định).
D. Tháng 11/1940, Hóc Môn (Gia Định).
Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 6 đặt dưới sự chủ trì của Tổng Bí thư
A. Phan Đăng Lưu.
B. Lê Hồng Phong.
C. Hà Huy Tập.
D. Nguyễn Văn Cừ.
Hội nghị BCH Trung ương lần thứ 6 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành lập
A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một trong những nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia
A. các Ủy ban hành động.
B. Mặt trận Việt Minh.
C. các Hội Phản đế.
D. Hội Liên Việt.
Ở Việt Nam, lá cờ đỏ sao vàng do ai vẽ mẫu, lần đầu tiên xuất hiện ở đâu?
A. Nguyễn Văn Tiến ; khởi nghĩa Thái Nguyên.
B. Nguyễn Hữu Tiến ; khởi nghĩa Nam Kì.
C. Nguyễn Hữu Định; khởi nghĩa Bắc Sơn.
D. Nguyễn Hữu Đang ; khởi nghĩa Đô Lương.
Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) là
A. phát xít Nhật.
B. đế quốc Pháp.
C. đế quốc Pháp và tay sai.
D. đế quốc Pháp - Nhật.
Cuộc đấu tranh nào dưới đây có ý nghĩa mở đầu cho phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc sau khi có chủ trương chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn.
B. Binh biến Đô Lương.
C. Khởi nghĩa Nam Kì.
D. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
Để đối phó với kế hoạch khởi nghĩa của nhân dân Nam Kì (tháng 11/1940), thực dân Pháp đã
A. cho quân đánh úp cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
B. thỏa hiệp, cấu kết với Nhật để đàn áp lực lượng cách mạng.
C. giữ binh lính người Việt trong trại và tước hết khí giới của họ.
D. thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng” để tách dân khỏi cách mạng.
Ai là người lãnh đạo khởi nghĩa Đô Lương ?
A. Đội Cung.
B. Đội Quyền.
C. Đội Dương.
D. Đội Cấn.
Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng vào thời gian nào ?
A. 28/2/1942.
B. 28/1/1941.
C. 21/8/1941.
D. 28/1/1942.
Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Nam Kì (tháng 11/1940) ở Việt Nam là
A. Pháp cấu kết với Nhật đàn áp lực lượng cách mạng.
B. cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
C. thông tin khởi nghĩa bị lộ, Pháp đã chuẩn bị kế hoạch để đối phó.
D. nhân dân đấu tranh khi chưa có sự đồng ý của đảng bộ địa phương.
Hội nghị BCH Trung ương lần thứ 8 của Đảng Cộng sản Đông Dương họp khi nào, ở đâu?
A. Ngày 10 – 19/11/1941 ; Lạng Sơn.
B. Ngày 11 – 19/8/1941 ; Cao Bằng.
C. Ngày 10 – 19/5/1941; Cao Bằng.
D. Ngày 10 – 15/9/1941 ; Thái Nguyên.
Điền thêm từ còn thiếu trong nhận định của Đảng ta tại Hội nghị Trung ương 5/1941: "Cuộc cách mạng Đông Dương trong giai đoạn hiện tại là một cuộc cách mạng ... ".
A. tư sản dân quyển.
B. dân chủ tư sản.
C. xã hội chủ nghĩa.
D. dân tộc giải phóng.
Đêm 22 rạng sáng 23/11/1940 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Quân Nhật vượt biên giới Việt – Trung, đánh chiếm Lạng Sơn.
B. Đảng bộ Bắc Sơn (Lạng Sơn) lãnh đạo nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập.
D. Đảng bộ Nam Kì lãnh đạo nhân dân nổi dậy khởi nghĩa.
Để đàn áp cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940), thực dân Pháp đã sử dụng nhiều thủ đoạn, ngoại trừ việc
A. thỏa hiệp, cấu hết với Nhật để đàn áp lực lượng cách mạng.
B. tăng thêm lực lượng đến chiếm đóng các đồn bốt ở Lạng Sơn.
C. dồn dân, đốt phá nhà cửa, bắt giết những người tham gia khởi nghĩa.
D. tách dân khỏi cách mạng qua chính sách “tố cộng, diệt cộng”.
Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940) ở Việt Nam chưa đi đến thành công chủ yếu là do
A. Pháp cấu kết với Nhật đàn áp lực lượng cách mạng.
B. cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
C. thông tin bị lộ, Pháp đã chuẩn bị lực lượng để đối phó.
D. nhân dân nổi dậy khi chưa có sự đồng ý của đảng bộ địa phương.
Năm 1941, Đội du kích Bắc Sơn được thành lập và phát triển thành Cứu quốc quân, hoạt động chủ yếu ở
A. Võ Nhai (Thái Nguyên), Chiêm Hóa (Tuyên Quang).
B. Bắc Sơn (Lạng Sơn), Võ Nhai (Thái Nguyên).
C. Pác Bó (Cao Bằng), Bắc Sơn (Lạng Sơn).
D. Phay Khắt, Nà Ngần (Cao Bằng).
Tất cả các tổ chức đoàn thể trong Mặt trận Việt Minh đều có tên gọi chung là
A. Hội Phản đế.
B. Hội Cứu tế.
C. Hội Ái hữu.
D. Hội Cứu quốc.
Trong phong trào xây dựng mặt trận Việt Minh, tỉnh nào là “Tỉnh hoàn toàn” đầu tiên ?
A. Bắc Giang.
B. Tuyên Quang.
C. Cao Bằng.
D. Lạng Sơn.