Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 16: Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.Cách mạng thánh Tám (P5) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ngày 16/8/1945 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Vua Bảo Đại thoái vị, trao lại ấn, tín cho chính quyền cách mạng.

B. Khởi nghĩa giành chính quyền giành thắng lợi hoàn toàn ở Sài Gòn.

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương được triệu tập ở Tân Trào.

D. Võ Nguyên Giáp xuất quân, tiến về bao vây và tấn công quân Nhật ở Thái Nguyên.

Câu 2:

Bản chỉ thị "Sửa soạn khởi nghĩa" và kêu gọi nhân dân "Sắm vũ khí đuổi thù chung" là của:

A. Ban chấp hành Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Hồ Chí Minh.

C. Tổng bộ Việt Minh.

D. Cứu quốc quân.

Câu 3:

Trong Cách mạng tháng Tám (1945), ở Nam Kì Việt Nam, phong trào Việt Minh hoạt động mạnh, nhất là ở

A. Sài Gòn - Chợ Lớn.

B. Tiền Giang, Hà Tiên.

C. Đồng Nai Thượng, Kiên Giang.

D. Mĩ Tho, Hậu Giang.

Câu 4:

Bước sang năm 1941, những đội du kích Bắc Sơn lớn mạnh lên và thống nhất lại thành

A. Quân đội nhân dân Việt Nam.

B. Việt Nam Cứu quốc quân.

C. Trung đội Cứu quốc quân I.

D. Việt Nam Giải phóng quân.

Câu 5:

Chỉ thị "Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" là của:

A. Tổng bộ Việt Minh.

B. Hồ Chí Minh.

C. Ban thường vụ Trung ương Đảng.

D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

Câu 6:

Sau khi Nhật đảo chính Pháp, kẻ thù chính cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương lúc này là

A. thực dân Pháp.

B. phát xít Nhật.

C. phát xít Pháp - Nhật.

D. đội ngũ tay sai thân Nhật.

Câu 7:

Sự kiện lịch sử nào được phản ánh qua bức ảnh dưới đây?

A. Nhân dân Sài Gòn nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền.

B. Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn Độc lập tại quảng trường Ba Đình.

C. Quần chúng cách mạng đánh chiếm Phủ Khâm sai (Hà Nội).

D. Vua Bảo Đại thoái vị, trao lại ấn, tín cho chính quyền cách mạng.

Câu 8:

Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng nghị quyết của Hội nghị quân sự Bắc Kì (15 - 4 - 1945)?

A. Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.

B. Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.

C. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân.

D. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.

Câu 9:

Bức ảnh dưới đây phản ánh sự kiện lịch sử nào trong Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (1945)?

 

A. Vua Bảo Đại thoái vị, trao lại ấn, tín cho chính quyền cách mạng.

B. Khởi nghĩa giành chính quyền giành thắng lợi hoàn toàn ở Sài Gòn.

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương được triệu tập ở Tân Trào.

D. Võ Nguyên Giáp xuất quân, tiến về bao vây và tấn công quân Nhật ở Thái Nguyên.

Câu 10:

Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi

A. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.

B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.

C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.

D. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 11:

Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Có liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương.

B. Sự ủng hộ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Sự giúp đỡ trực tiếp của các nước Đồng minh.

D. Truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy.

Câu 12:

Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung nào sau đây?

A. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.

B. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh.

C. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.

D. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

Câu 13:

Đối với cách mạng Việt Nam, việc phát xít nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện (tháng 8/1945) đã

A. mở ra thời kì trực tiếp vận động giải phóng dân tộc.    

B. tạo điều kiện thuận lợi cho khởi nghĩa từng phần.

C. tạo cơ hội cho quân Đồng minh hỗ trợ nhân dân khởi nghĩa.

D. tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho tổng khởi nghĩa.

Câu 14:

Ở châu Á, quân phiệt Nhật đã đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào ngày

A. 13 - 8 - 1945.         

B. 14 - 8 - 1945.

C. 15 - 8 - 1945.     

 D. 16 - 8 - 1945.

Câu 15:

Điền từ còn thiếu vào đoạn tư liệu dưới đây:

"Tháng 8/1945, với tư duy chính trị cực kỳ nhạy cảm và sắc bén, dự báo chính xác, phân tích kịp thời và thấu đáo tình hình trong nước và quốc tế, nhận rõ thời cơ cách mạng đã chín muồi, Hồ Chí Minh nêu quyết tâm: dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho kỳ được ....."

A. các quyền tự do, dân chủ.

B. cơm áo và hòa bình.

C. nền tự quyết của dân tộc.

D. độc lập dân tộc.

Câu 16:

Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 – 1931 và Cách mạng tháng Tám năm 1945 đều

A. giành thắng lợi, thiết lập được chính quyền cách mạng.

B. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. diễn ra nhanh, gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình.

D. có sự kết hợp ba thứ quân trong lực lượng vũ trang nhân dân.

Câu 17:

Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp từ ngày 13 đến 15/8/1945 ở

A. Pác Bó (Cao Bằng).

B. Tân Trào (Tuyên Quang).

C. Bắc Sơn (Vũ Nhai).

D. Phai Khắt (Cao Bằng).

Câu 18:

Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1936 – 1939 và Cách mạng tháng Tám năm 1945 đều

A. đấu tranh đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

B. sử dụng bạo lực của quần chúng để giành chính quyền.

C. sử dụng phương pháp đấu tranh công khai, hợp pháp.

D. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 19:

Hội nghị tháng 11/1939 và Hội nghị tháng 5/1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt về

A. việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân.  

B. việc xác định hình thức chính quyền cách mạng.

C. chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc.

D. chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết.

Câu 20:

Trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của Luận cương chính trị (tháng 10/1930) qua chủ trương

A. tập hợp lực lượng toàn dân tộc chống đế quốc.

B. sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng.

C. thành lập chính phủ công nông binh.

D. xác định động lực cách mạng là công nông.

Câu 21:

Chiều ngày 16 - 8 - 1945 theo lệnh của ủy ban khởi nghĩa, một đội giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chí huy, xuất phát từ Tân Trào về giải phóng thị xã

A. Cao Bằng.

B. Thái Nguyên.

C. Tuyên Quang.

D. Lào Cai.

Câu 22:

Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là

A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.

B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.

C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.

D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 23:

Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và cao trào Kháng Nhật cứu nước ở Việt Nam (1945) đều

A. có ý nghĩa như cuộc tập dượt của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám.

B. góp sức cùng quân Đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

C. thúc đẩy tình thế Tổng khởi nghĩa giành chính quyền nhanh chóng chín muồi.

D. tập hợp lực lượng đấu tranh trong một mặt trận dân tộc thống nhất, rộng rãi.

Câu 24:

Hội nghị BCH Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 và tháng 5/1941 có điểm giống nhau cơ bản về

A. hình thức mặt trận.

B. hình thái cách mạng.

C. xác định kẻ thù của cách mạng.

D. xác định nhiệm vụ của cách mạng.

Câu 25:

Lực lượng đông đảo nhất, giữ vai trò quyết định thắng lợi trong Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam là

A. lực lượng vũ trang.

B. dân quân tự vệ.

C. lực lượng chính trị.

D. bộ đội chủ lực.

Câu 26:

Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là gì?

A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.

B. Tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong mọi mặt trận thống nhất.

C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Hồng quân Liên Xô và quân Đông minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật.