Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 21: Xây dựng Chủ nghĩa Xã hội ở miền Bắc - Đấu tranh chống Đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) (P1) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ngày 10/10/1954 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng khỏi ách cai trị của thực dân Pháp.

B. Trung ương Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân Thủ đô.

C. Quân đội nhân dân Việt Nam tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội.

D. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam.

Câu 2:

Thực dân Pháp rút quân khỏi miền Nam Việt Nam (tháng 5/1956) khi

A. tất cả mọi điều khoản trong Hiệp định Giơnevơ đã được thực thi.

B. chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam.

C. kết thúc cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam.

D. Mĩ dựng lên chính quyền tay sai Nguyễn Văn Thiệu ở miền Nam Việt Nam.

Câu 3:

Điền từ còn thiếu trong câu nói sau của Ngoại trưởng Đa-lét (Mĩ): "Từ nay về sau, vấn đề bức thiết không phải là than tiếc dĩ vãng, mà là lợi dụng thời cơ để việc thất thủ Bắc Việt Nam không mở đường cho ..... bành trướng ở Đông Nam Á và Tây Nam Thái Bình Dương”  

A. chủ nghĩa xã hội 

B. chủ nghĩa cộng sản  

C. cách mạng giải phóng dân tộc 

D. phong trào đấu tranh dân chủ

Câu 4:

Sau khi cuộc kháng chiến chống Pháp kết thúc, miền Bắc Việt Nam đã căn bản hoàn thành cuộc cách mạng nào?

A. Cách mạng ruộng đất.

B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

C. Cách mạng vô sản. 

D. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 5:

Vấn đề ruộng đất cho dân cày đã được khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào của Đảng?  

A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương. 

C. Nghị quyết hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng tháng 10/1930.  

D. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ I (3/1935).

Câu 6:

Cho đến năm 1956, Việt Nam đã tiến hành bao nhiêu đợt cải cách ruộng đất ?  

A. 2       

B. 3          

C. 4          

D. 5

Câu 7:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng kết quả của công cuộc cải cách ruộng đất (1954 - 1956) ở miền Bắc Việt Nam?

A. 81 vạn héc-ta ruộng đất được tịch thu, trưng thu, trưng mua.   

B. Hơn 2 triệu hộ gia đình nông dân nghèo được cấp ruộng đất.  

C. Thủ tiêu hoàn toàn thế lực kinh tế của giai cấp địa chủ trong nông thôn Việt Nam.  

D. Bộ mặt nông thôn miền Bắc chưa có sự thay đổi đáng kể.

Câu 8:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hạn chế của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong quá trình thực hiện cải cách ruộng đất (1954 - 1956)?

A. Quy nhầm, quy sai một số nông dân, cán bộ, đảng viên thành địa chủ.  

B. Đấu tố tràn lan, thô bạo, đấu tố cả những địa chủ kháng chiến.

C. Đấu tố những người thuộc tầng lớp trên có công với cách mạng.

D. Chưa hiện thực hóa khẩu hiệu "người cày có ruộng".

Câu 9:

Trong thời kì khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1956 - 1958), miền Bắc Việt Nam đã đạt được những thành tựu gì?  

A. Giải quyết được nạn đói kinh niên ở Miền Bắc (1957).

B. Phục hồi và xây mới 97 xí nghiệp, nhà máy lớn do nhà nước quản lí.     

C. Đặt quan hệ buôn bán với 27 nước (cuối năm 1957).

D. Tất cả các ý trên.

Câu 10:

Nhiệm vụ trọng tâm của nhân dân Miền Bắc Việt Nam trong 3 năm 1958 - 1960 là  

A. hoàn thành cách mạng ruộng đất.  

B. đấu tranh chống chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

C. cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế xã hội.  

D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

Câu 11:

Khâu chính của công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc Việt nam trong những năm 1958 – 1960 là

A. thành lập các công ty công thương nghiệp tư bản tư doanh.  

B. vận động hợp tác hoá trong sản xuất nông nghiệp.  

C. phát triển thành phần kinh tế quốc doanh.  

D. tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Câu 12:

Đến năm 1960, công cuộc phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc Việt Nam đã đạt được thành tựu gì ?  

A. Xây dựng được 172 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.  

B. Xây dựng được 192 xí nghiệp lớn do địa phương quản lí.  

C. Xây dựng 500 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.  

D. Xây dựng 217 xí nghiệp lớn do trung ương quản lí.

Câu 13:

Trong những năm 1958 - 1960, mô hình hợp tác xã được xây dựng ở những ngành kinh tế nào tại Miền Bắc Việt Nam?  

A. Nông nghiệp, giao thông vận tải.  

B. Nông nghiệp và thủ công nghiệp.  

C. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.  

D. Thương nghiệp và công nghiệp.

Câu 14:

Hoàn thành cải cách ruộng đất ở miền Bắc Việt Nam (1954 – 1957) thực chất là để hiện thực hóa khẩu hiệu

A. "tấc đất - tấc vàng".     

B. "người cày có ruộng".

C. "không một tấc đất bỏ hoang".

D. "tăng gia sản xuất - thực hành tiết kiệm".

Câu 15:

Trong quá trình thực hiện cải cách ruộng đất, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phạm phải nhiều sai lầm, ngoại trừ việc

A. đấu tố tràn lan, thô bạo.

B. vi phạm nguyên tắc dân chủ tự nguyện.

C. đấu tố cả những người có công với cách mạng.

D. xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 16:

Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những năm 1954 – 1959 là

A. đấu tranh chính trị hòa bình.

B. khởi nghĩa giành chính quyền.

C. sử dụng bạo lực cách mạng.

D. đấu tranh ngoại giao

Câu 17:

Trong những năm 1954 - 1959, Đảng chủ trương để nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện chống Mĩ - Diệm thông qua con đường đấu tranh chính trị hòa bình, vì

A. lực lượng cách mạng đã tập kết hết ra miền Bắc.

B. kẻ thù chưa dám tiến công lực lượng cách mạng bằng vũ lực.

C. tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành các điều khoản trong Hiệp định Giơnevơ.

D. lực lượng cách mạng miền Nam không có kinh nghiệm đấu tranh vũ trang.

Câu 18:

 Phong trào Hoà bình được bắt đầu khi nào ? Ở đâu ?

A. Tháng 8/1954, Hóc Môn - Gia Định.

B. Tháng 8/1955, Sài Gòn - Chợ Lớn.

C. Tháng 8/1954, Sài Gòn - Chợ Lớn.

D. Tháng 8/1955, Huế - Đà Nẵng.

Câu 19:

Phong trào đấu tranh chính trị ở Miền Nam Việt Nam trong những năm 1954 - 1958 đã  

A. làm sụp đổ chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

B. lôi cuốn mọi tầng lớp nhân dân tham gia, hình thành mặt trận chống Mĩ - Diệm.

C. làm thất bại chiến lược "chiến tranh đơn phương" của Mĩ.

D. buộc Mĩ phải từ bỏ âm mưu xâm lược miền Nam.

Câu 20:

Hội nghị nào của Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã ra quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ - Diệm?  

A. Hội nghị tháng 1/1958.  

B. Hội nghị tháng 1/1959.  

C. Hội nghị tháng 11/1958.  

D. Hội nghị tháng 11/1959.

Câu 21:

Hình thức khởi nghĩa chống lại ách thống trị của Mĩ - Diệm đã diễn ra đầu tiên ở đâu ?  

A. Bến Tre.         

B. Bình Định, Ninh Thuận.  

C. Quảng Ngãi.         

D. Tây Ninh.

Câu 22:

Điền tiếp từ còn thiếu trong câu sau : "Phong trào Đồng khởi đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam chuyển từ thế ... sang thế... ".  

A. bị động; tiến công

B. phòng ngự bị động; tiến công  

C. giữ gìn lực lượng; tiến công 

D. bị động; chủ động

Câu 23:

Mặt trận Dân tộc giải phóng Miền Nam Việt Nam được thành lập vào khi nào? ở đâu ?  

A. Ngày 20 /12 /1960, Tây Ninh.  

B. Ngày 20/ 2/1960, Bình Định.  

C. Ngày 20/12/1961, Bến Tre.  

D. Ngày 20/12/1960, Sóc Trăng.

Câu 24:

Ai là người đầu tiên giữ chức Chủ tịch Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ?  

A. Nguyễn Thị Bình.         

B. Nguyễn Hữu Thọ.  

C. Huỳnh Tấn Phát.         

D. Lê Đức Thọ.

Câu 25:

Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào "Đồng khởi" ở miền Nam Việt Nam?

A. Buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược "chiến tranh đặc biệt".

B. Đánh dấu sự thất bại chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.  

C. Mở ra cục diện "vừa đánh - vừa đàm" cho cách mạng Việt Nam.

D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng Miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang tiến công.

Câu 26:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam?  

A. Là đại hội Đảng thứ II có Hồ Chí Minh tham dự.  

B. Là Đại hội Đảng được tổ chức lần đầu tiên tại Hà Nội.  

C. Đề đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc Việt Nam. 

D. Đề ra đường lối đổi mới đất nước.

Câu 27:

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (tháng 9/1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước?

A. Quyết định nhất.

B. Quyết định trực tiếp.

C. Hậu phương kháng chiến.

D. Căn cứ địa cách mạng.

Câu 28:

Trong những năm 1954 - 1975, nhiệm vụ chung của cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam là

A. đưa Việt Nam tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.

B. tiến hành cải cách ruộng đất nhằm hiện thực hóa khẩu hiệu "người cày có ruộng".

C. kháng chiến chống Mĩ ở Miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở Miền Bắc.  

D. hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hoà bình, thống nhất đất nước.

Câu 29:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng biện pháp mà Đảng Lao động Việt Nam đề ra nhằm "đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội"?

A. Lấy công nghiệp nhẹ là nền tảng của nền kinh tế quốc dân.  

B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí.

C. Ra sức phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.

D. Lấy công nghiệp nặng là nền tảng của nền kinh tế quốc dân.

Câu 30:

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng đã bầu ai làm Bí thư thứ nhất?  

A. Hồ Chí Minh.     

B. Lê Duẩn.  

C. Trường Chinh.     

D. Phạm Văn Đồng.