Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 21: Xây dựng Chủ nghĩa Xã hội ở miền Bắc - Đấu tranh chống Đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965) (P3) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hình thức đấu tranh chống Mĩ - Diệm chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam trong những năm 1954 – 1959 là

A. khởi nghĩa giành chính quyền.

B. đấu tranh chính trị hòa bình. 

C. khởi nghĩa vũ trang.

D. đấu tranh vũ trang kết hợp với ngoại giao.

Câu 2:

Tháng 2 - 1959, diễn ra cuộc nổi dậy của nhân dân miền Nam ở

A. Trà Bồng (Quảng Ngãi).  

B. Phước Hiệp (Bến Tre).  

C. Bác Ái (Ninh Thuận).  

D. Cai Lạy (Mĩ Tho).

Câu 3:

Nội dung nào không phản ánh đúng kết quả của phong trào "Đồng khởi" ở miền Nam Việt Nam?  

A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên.     

B. Đưa tới sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20- 12-1960).

C. Uỷ ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.  

D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ.

Câu 4:

Thắng lợi của phong trào "Đồng khởi" ở miền Nam Việt Nam đã

A. làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền tay sai do Mĩ dựng lên.

B. làm phá sản chiến lược "chiến tranh cục bộ" của Mĩ.  

C. đánh dấu cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công địch.  

D. buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán ngoại giao ở Pari.

Câu 5:

Đại hội đại biểu toàn Quốc lần III của Đảng Lao động Việt Nam được họp ở đâu, vào thời gian nào?  

A. Ở Chiêm Hoá (Tuyên Quang). Từ 11 đến 19 - 2 - 1955.  

B. Ở Tân Trào (Tuyên Quang). Từ 10 đến 19 - 5 - 1960.  

C. Ở Hà Nội. Từ 5 đến 10 - 9 - 1960.  

D. Ở Hà Nội. Từ 8 đến 10 - 10 - 1960.

Câu 6:

Đại hội lần III của Đảng Lao động Việt Nam đã bầu ai làm Chủ tịch Đảng và Bí thư thư nhất?  

A. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Trường Chinh làm Bí thư thứ nhất.  

B. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất. 

C. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Võ Nguyên Giáp làm Bí thư thư nhất.     

D. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Đỗ Mười làm Bí thư thứ nhất.

Câu 7:

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) còn được gọi là

A. "Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà".  

B. "Đại hội kháng chiến thắng lợi".  

C. "Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam".  

D. "Đại hội đổi mới".

Câu 8:

Ở miền Bắc Việt Nam, kế hoạch 5 năm lần thứ nhất diễn ra trong khoảng thời gian 

A. từ năm 1960 đến năm 1965.       

B. từ năm 1961 đến năm 1965.  

C. từ năm 1965 đến năm 1968.       

D. từ năm 1960 đến năm 1964.

Câu 9:

Ở Việt Nam, nhiệm vụ cơ bản của nhân dân miền Bắc trong những năm 1961 – 1965 là gì?

A. Hoàn thành cải cách ruộng đất, thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.

B. Tập trung lực lượng để hoàn thành kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.

C. Trực tiếp chiến đấu chống lại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ.

D. Khắc phục hậu quả của cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất do Mĩ gây ra.

Câu 10:

Tổng thống nào của Mĩ đề ra chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam?  

A. Ai-xen-hao.        

B. Ken-nơ-di.  

C. Giôn-xơn.        

D. Ru-dơ-ven.

Câu 11:

"Chiến tranh đặc biệt" nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?  

A. "Phản ứng linh hoạt".  

B. "Ngăn đe thực tế".  

C. "Lấp chỗ trống".  

D. "Chính sách thực lực".

Câu 12:

Âm mưu cơ bản của "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?  

A. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

B. "Dùng người Việt đánh người Việt".  

C. "Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương". 

D. "Thay màu da trên xác chết".

Câu 13:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

A. Là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.

B. Âm mưu cơ bản là "dùng người Việt đánh người Việt".

C. Dựa vào lực lượng quân sự (cố vấn, vũ khí...) của Mĩ.

D. Được tiến hành bằng quân đội Mĩ, quân đội đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

Câu 14:

Sau khi lên làm Tổng thống, Giôn-xơn quyết định đẩy mạnh hơn nữa chiến lược "chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam Việt Nam. Kế hoạch Giôn-xơn - Mác Namara được thay thế cho

A. kế hoạch Nava. 

B. kế hoạch Stalây - Taylo.  

C. kế hoạch Rơve.  

D. kế hoạch Đơ lát Đơ Tátxinhi.

Câu 15:

Trên mặt trận quân sự chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã mở ra khả năng đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ?  

A. Bình Giã (Bà Rịa).  

B. Ba Gia (Quảng Ngãi).  

C. Đồng Xoài (Biên Hoà).  

D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 16:

Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã làm phá sản về cơ bản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ?  

A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).     

B. Bình Giã (Bà Rịa). 

C. Vạn Tường (Quảng Ngãi).     

D. Núi Thành (Quảng Nam).

Câu 17:

Tính đến năm 1964, lực lượng cố vấn Mĩ đưa vào miền Nam Việt Nam đã lên tới

A. 1.100 tên.         

B. 11.000 tên.  

C. 26.000 tên.         

D. 30.000 tên.

Câu 18:

Cuộc đấu tranh chính trị tiêu biểu nhất trong năm 1963 của đồng bào miền Nam Việt Nam là  

A. Cuộc biểu tình của 2 vạn tăng ni Phật tử Huế (8 - 5 - 1963).     

B. Hoà thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chính quyền Diệm ở Sài Gòn (11-6 -1963).  

C. Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng Sài Gòn (16 - 6 - 1963).  

D. Cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm (01 - 11 - 1963).

Câu 19:

Trong những năm 1954 - 1956, ở miền Bắc Việt Nam, nhằm hiện thực hóa khẩu hiệu "người cày có ruộng", Đảng Lao động Việt Nam đã chủ trương tiến hành 

A. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.  

B. cải cách ruộng đất.  

C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

D. cải tạo xã hội chủ nghĩa.

Câu 20:

Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn, phương pháp đấu tranh bạo lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại

A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960).   

B. Kì họp thứ 4 Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến 26/3/1955. 

C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959).

D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973). 

Câu 21:

Miền Bắc Việt Nam tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất trong khoảng thời gian nào?  

A. 1954 - 1956.       

B. 1956 - 1958.  

C. 1958 - 1960.       

D. 1954 - 1957.

Câu 22:

Trong những năm 1958 - 1960, nhiệm vụ trọng tâm của nhân dân miền Bắc Việt Nam là  

A. khôi phục kinh tế. 

B. cải tạo xã hội chủ nghĩa.

C. cải cách ruộng đất.

D. thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.

Câu 23:

Đến năm 1960, miền Bắc có 85% hộ nông dân, 68% diện tích đất đai vào hợp tác xã nông nghiệp. Đó là kết quả của

A. công cuộc cải cách ruộng đất.  

B. quá trình khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.  

C. công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.  

D. kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.

Câu 24:

Đến năm 1960, miền Bắc có 172 xí nghiệp do nhà nước quản lí hơn 500 xí nghiệp công nghiệp địa phương. Đó là kết quả của

A. chủ trương đổi mới đất nước.

B. quá trình khắc phục hậu quả chiến tranh.

C. công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa.  

D. kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.

Câu 25:

Đến cuối năm 1960 miền Bắc có bao nhiêu hộ nông dân và số ruộng đất vào hợp tác xã nông nghiệp?  

A. 82% hộ nông dân với 68% ruộng đất.  

B. 83% hộ nông dân với 68% ruộng đất.  

C. 84% hộ nông dân với 68% ruộng đất.  

D. Hơn 85% hộ nông dân với 70% ruộng đất.

Câu 26:

Đến cuối năm 1960, ở miền Bắc số lượng hộ tư sản vào công tư hợp doanh đã lên tới

A.77%          

B. 87%          

C. 95%         

D. 100%

Câu 27:

Tại Bến Tre, ngày 17/1/1960, cuộc Đồng khởi nổ ra ở ba xã điểm là

A. Định Thủy, Bình Khánh, Phước Hiệp.  

B. Giồng Trôm, Thạnh Phú, Ba Tri.

C. Vĩnh Thạnh, Bình Định, Bác Ái.

D. Ba Tri, Châu Thành, Bình Đại.

Câu 28:

"Chúng ta đã phạm một số sai lầm như đã đồng nhất cải tạo với xoá bỏ tư hữu và các thành phần kinh tế cá thể, thực hiện sai các nguyên tắc xây dựng hợp tác xã là tự nguyện, công bằng, dân chủ, cùng có lợi". Đó là một số sai lầm của Đảng Lao động Việt Nam trong quá trình thực hiện

A. cải cách ruộng đấtn (1954 - 1956).

B. cải tạo xã hội chủ nghĩa (1958 - 1960).

C. kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất.

D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

Câu 29:

Trọng tâm phát triển kinh tế ở miền Bắc Việt Nam trong những năm 1958 - 1960 là phát triển thành phần

A. kinh tế cá thể.  

B. kinh tế quốc doanh.  

C. kinh tế tư nhân.  

D. kinh tế có vốn đầu tư của nước ngoài.

Câu 30:

Đến cuối năm 1957, Việt Nam Dân chủ cộng hòa đã đặt quan hệ buôn bán với bao nhiêu quốc gia?

A. 27.      

B. 17.

C. 30.    

D. 32.