Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 22: Hai miền đất nước trực tiếp chiến đấu chống Đế quốc Mĩ xâm lược- Miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973) (P4) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965 – 1968)?

A. Hỗ trợ cho chiến lược “Chiến tranh đơn phương” đang có nguy cơ thất bại ở miền Nam.

B. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

C. Làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân Việt Nam ở hai miền đất nước.

D. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

Câu 2:

Chiến thắng nào của quân dân miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1965 - 1968 đã buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược chiến tranh cục bộ?

A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).

B. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Nam).

C. Chiến tháng mùa khô (1966 - 1967).  

D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân.

Câu 3:

Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai nhằm mục đích  

A. "trả đũa" việc quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại Mĩ ở Plâycu.  

B. phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

C. hỗ trợ cho chiến lược "chiến tranh cục bộ" đang thực hiện ở miền Nam.

D. lấy miền Bắc Việt Nam làm "bàn đạp" để tấn công Trung Quốc.

Câu 4:

Trong thời kì 1954 - 1975, nhân dân miền Nam Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chiến lược nào?

A. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tố, giảm tức.

B. Chống việc tổ chức bầu cử riêng rẽ của chính quyền Sài Gòn. 

C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.     

D. Đấu tranh đòi Mĩ - Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.

Câu 5:

Sau đòn bất ngờ trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của lực lượng cách mạng Việt Nam, Mĩ buộc phải tuyên bố

A. chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc (lần thứ nhất).     

B. "Mĩ hóa trở lại" cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. chiến lược chiến tranh đơn phương đã thất bại hoàn toàn.    

D. từ bỏ âm mưu xâm lược miền Nam Việt Nam.

Câu 6:

Ngày 6/6/1969 diễn ra sự kiện nào dưới đây trong lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương được triệu tập.

B. Mặt trận Dân tộc Giải phóng Miền Nam Việt Nam được thành lập.

C. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.

D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết.

Câu 7:

Trong cuộc đấu tranh chống chiến lược “Việt Nam hóa Chiến tranh” của Mĩ, quân dân miền Nam Việt Nam đã đạt được thắng lợi chính trị nào dưới đây?

A. Thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. 

B. Tập hợp mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

C. Thành lập Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

D. Buộc Mĩ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận tới bàn đàm phán ở Pari.

Câu 8:

Mĩ buộc phải tuyên bố chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam (lần thứ nhất) sau thất bại trong 

A. trận Điện Biên Phủ trên không của quân dân Hà Nội.  

B. cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của lực lượng cách mạng Việt Nam. 

C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân của lực lượng cách mạng Việt Nam. 

D. trận Vạn Tường (Quảng Ngãi) của quân dân miền Nam Việt Nam.

Câu 9:

Thắng lợi của quân dân miền Bắc Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất đã

A. góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.  

B. buộc Mĩ phải rút quân về nước.  

C. buộc Mĩ phải kí kết hiệp định Pari.  

D. đánh bại hoàn toàn ý chí xâm lược của Mĩ.

Câu 10:

Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?

A. Tiến công chiến lược năm 1972.

B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. 

C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 11:

Ngày 31/3/1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gòn, Tổng thống Mĩ Giônxơn tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra, không tham gia tranh cử Tổng thống nhiệm kì thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã

A. buộc Mĩ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gòn. 

B. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn. 

C. làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

D. buộc Mĩ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. 

Câu 12:

Biện pháp cơ bản được Mĩ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1973) là

A. tiến hành chiến tranh tổng lực.

B. ra sức chiếm đất, giành dân. 

C. sử dụng quân đội đồng minh.

D. sử dụng quân đội Mĩ làm nòng cốt. 

Câu 13:

Trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mĩ ở miền Nam Việt Nam, lực lượng nào dưới đây đóng vai trò chủ lực?

A. Quân đội Mĩ.

B. Quân đội Sài Gòn.

C. Quân đội các nước đồng minh của Mĩ.  

D. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh của Mĩ.

Câu 14:

Mĩ tiến hành chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" ở miền Nam Việt Nam nhằm thực hiện âm mưu cơ bản là

A. "tách dân khỏi lực lượng quân giải phóng".

B. "dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương".

C. "biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới".

D. "dùng người Việt đánh người Việt".

Câu 15:

Tiến hành chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" ở miền Nam Việt Nam, Mĩ nhằm thực hiện âm mưu chiến lược nào?

A. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng.

B. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam. 

C. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng.   

D. Dùng người Việt đánh người Việt

Câu 16:

Cuộc hành quân mang tên “Ánh sáng sao” nhằm thí điểm cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ diễn ra ở

A. Núi Thành (Quảng Nam).

B. Chu Lai (Quảng Nam).

C. Vạn Tường (Quảng Ngãi).    

D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 17:

Điểm giống nhau giữa Hiêp̣ định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là

A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày ký hiệp định.

B. được kí kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.

C. có sự tham gia đàm phán và cùng ký kết của các cường quốc.  

D. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.

Câu 18:

Một trong những chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ là

A. Núi Thành (Quảng Nam).

B. An Lão (Bình Định). 

C. Ba Gia (Quảng Ngãi).

D. Đồng Xoài (Bình Phước). 

Câu 19:

Nội dung nào dưới đây là một trong những điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở Việt Nam?

A. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.  

B. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt”.

C. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mô lớn.

D. Dựa vào viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.

Câu 20:

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không tác động đến việc Mĩ phải

A. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.

B. tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.

C. ngừng ném bom phá hoại miền Bắc Việt Nam.

D. thừa nhận sự thất bại của chiến lược "chiến tranh cục bộ".

Câu 21:

Thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã mở đầu cao trào "tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt"?

A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

B. Núi Thành (Quảng Nam).

C. An Lão (Bình Định).  

D. Vạn Tường (Quảng Ngãi).

Câu 22:

Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?

A. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị. 

B. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.

C. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh.

D. Hoa Kì cam kết góp phần vào hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 23:

Trong thời kì 1954 - 1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam vì cuộc cách mạng này

A. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam.

D. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

Câu 24:

Hoàn cảnh lịch sử nào sau Hiệp định Pari (1973) có tác động trực tiếp đến tình hình miền Bắc Việt Nam?  

A. Quân đội viễn chinh Mĩ và quân đồng minh rút về nước.

B. So sánh lực lượng trên chiến trường có lợi cho cách mạng.

C. Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại, miền Bắc trở lại hòa bình.

D. Mĩ tiếp tục thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc.

Câu 25:

Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi miền Nam Việt Nam vào ngày :

A. 21 - 7 - 1973       

B. 29 - 7 - 1973

C. 27 - 3 -1973       

 D. 29 - 3 - 1973