Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 23 (có đáp án): Khôi phục và PTKT-XH miền Bắc-Giải phóng hoàn toàn

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn ở miền Nam Việt Nam là

A. Huế.

B. Đà Nẵng.

C. Sài Gòn.

D. Tây Nguyên.

Câu 2:

Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 của quân dân Việt Nam đã lần lượt trải qua các chiến dịch

A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. 

B. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.

C. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.

D. Plây-ku, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

Câu 3:

Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) xác định là gì?

A. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất.   

B. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước. 

C. Giải phóng miền Nam ngày trong năm 1975.

D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 4:

Thắng lợi nào dưới đây có tác dụng củng cố quyết tâm của Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?

A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (1975). 

B. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long (1974  - 1975).

C. Chiến dịch Tây Nguyên (1975).         

D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

Câu 5:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình miền Nam Việt Nam trong những năm 1973 - 1974?  

A. Mĩ rút quân viễn chinh và quân đội các nước đồng minh về nước.

B. Mĩ tiếp tục viện trợ kinh tế - quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

C. Quân đội Sài Gòn tiến hành đẩy mạnh thực hiện chiến dịch "tràn ngập lãnh thổ".

D. Chính quyền tay sai do Mĩ dựng nên ở miền Nam Việt Nam đã sụp đổ hoàn toàn.

Câu 6:

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 21 của Đảng Lao động Việt Nam được họp vào

A. tháng 7/1973.         

B. tháng 3/1973.  

C. tháng 7/1972.         

D. tháng 12/1972.

Câu 7:

Điền thêm từ còn thiếu trong nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21 : “Trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường ... phải nắm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đánh địch trên cả ba mặt trận : quân sự, chính trị, ngoại giao".  

A. đấu tranh chính trị hòa bình.

B. cách mạng bạo lực.  

C. cách mạng vô sản.  

D. đấu tranh thống nhất đất nước.

Câu 8:

Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là

A. rừng núi. 

B. nông thôn.

C. trung du. 

D. đô thị.

Câu 9:

Sau thất bại trong chiến dịch Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975), chính quyền Sài Gòn đã

A. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.

B. phản ứng yếu ớt, chủ yếu mang tính chất thăm dò.  

C. phản ứng mạnh, đưa quân đến hòng chiếm lại nhưng thất bại.

D. gấp rút đưa quân về phòng thủ chặt chẽ ở Sài Gòn - Gia Định.

Câu 10:

Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (tháng 1/1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?

A. Trận mở màn chiến lược.

B. Trận trinh sát chiến lược.    

C. Trận nghi binh chiến lược. 

D. Trận tập kích chiến lược.

Câu 11:

Chiến dịch Tây Nguyên của quân dân Việt Nam diễn ra trong khoảng thời gian nào?  

A. Từ ngày 4/3 đến ngày 24/3/1975.  

B. Từ ngày 10/3 đến ngày 24/3/1975.  

C. Từ ngày 10/3 đến ngày 20/3/1975.  

D. Từ ngày 4/3 đến ngày 20/3/1975.

Câu 12:

Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam sang giai đoạn mới: 

A. từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược.

B. từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

C. từ thế bị động phòng ngự sang thế chủ động chiến lược.

D. từ thế chủ động chiến lược sang thế bị động phòng ngự.

Câu 13:

Nội dung nào không phản ánh đúng lý do Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lựa chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?

A. Địa hình thuận lợi cho việc triển khai làm đường chiến dịch, binh khí – kĩ thuật cơ động thuận tiện.

B. Lực lượng quân địch ở Tây Nguyên mỏng, nhiều sơ hở (do nhận định sai hướng tiến công của ta).

C. Tây Nguyên là căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ – Chính quyền Sài Gòn ở miền Nam.

D. Địa hình Tây Nguyên thuận lợi cho việc mở chiến dịch tiến công lớn, có cơ sở hậu cần vững mạnh.

Câu 14:

Nhận thấy thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi ngay khi chiến dịch Tây Nguyên đang tiếp diễn, Bộ Chính trị có quyết định kịp thời kế hoạch giải phóng Sài Gòn và toàn miền Nam, trước tiên là chiến dịch giải phóng

A. Huế - Đà Nẵng. 

B. Đông Nam Bộ và liên khu V.

C. Đà Nẵng và Tây Nam Bộ.

D. Quảng Trị và Phan Rang.

Câu 15:

Chiến dịch Huế - Đà Nẵng của quân dân Việt Nam diễn ra trong khoảng thời gian nào?  

A. Từ ngày 21/3 đến ngày 29/3/1975.  

B. Từ ngày 19/3 đến ngày 28/3/1975.  

C. Từ ngày 20/3 đến ngày 30/3/1975.  

D. Từ ngày 21/3 đến ngày 28/3/1975.

Câu 16:

Chiến dịch Hồ Chí Minh của quân dân Việt Nam diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A.Từ ngày 16/4 đến ngày 30/4/1975.  

B. Từ ngày 26/4 đến ngày 30/4/1975.  

C. Từ ngày 9/4 đến ngày 30/4/1975.  

D. Từ ngày 21/4 đến ngày 30/4/1975.

Câu 17:

Tổng thống cuối cùng của Chính phủ Việt Nam Cộng hòa là 

A. Nguyễn Văn Thiệu.         

B. Nguyễn Cao Kì.  

C. Trần Văn Hương.         

D. Dương Văn Minh.

Câu 18:

Người đầu tiên cắm lá cờ giải phóng trên nóc Dinh Độc lập ngày 30/4/1975 là

A. Đăng Toàn.         

B. Bùi Quang Thận.  

C. Nguyễn Văn Tập.         

D. Hoàng Đăng Vinh.

Câu 19:

Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã

A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.

B. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc - thực dân trên đất nước Việt Nam. 

C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.

Câu 20:

Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) là

A. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.

B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.

C. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

D. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

Câu 21:

Trong thời kì 1954 - 1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho ngụy nhào”?

A. Đại thắng mùa Xuân 1975. 

B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973). 

C. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi Việt Nam (1973).

D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972).

Câu 22:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hành động phá hoại Hiệp định Pari về Việt Nam của Mĩ và chính quyền Sài Gòn?

A. Mĩ rút quân về nước nhưng vẫn giữ lại miền Nam hơn 2 vạn cố vấn quân sự. 

B. Không thực hiện điều khoản về tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực chiếm đóng.

C. Mĩ tiếp tục viện trợ kinh tế - quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

D. Chính quyền Sài Gòn đẩy mạnh chiến chịch "tràn ngập lãnh thổ".

Câu 23:

Cuối năm 1974 - đầu năm 1975, lực lượng cách mạng Việt Nam mở đợt hoạt động quân sự Đông - Xuân, trọng tâm là ở vùng

A. Đông Nam Bộ và liên khu V.  

B. ồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam bộ.  

C. Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên. 

D. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

Câu 24:

So với Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác biệt?

A. Sử dụng nghệ thuật tác chiến hợp đồng binh chủng.

B. Là đỉnh cao của cuộc tiến công chiến lược.

C. Đảm bảo phương châm tác chiến “đánh chắc thắng”.

D. Tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán.

Câu 25:

Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974 - đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là

A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng. 

B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Mĩ rút toàn bộ hệ thống cố vấn khỏi miền Nam.

D. Mĩ không còn viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 26:

Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7/1973) chủ trương đầu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận

A. quân sự, kinh tế, ngoại giao.

B. quân sự, ngoại giao, văn hóa.

C. chính trị, kinh tế, văn hóa. 

D. quân sự, chính trị, ngoại giao.

Câu 27:

Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam trong 2 năm là

A. 1972 và 1973.      

B. 1973 và 1974.  

C. 1975 và 1976.         

D. 1976 và 1977.

Câu 28:

Tính nhân văn trong kế hoạch giải phóng Miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam được thể hiện ở điểm nào?

A. Tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân

B. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

C. Xác định phương châm tác chiến là "thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng".

D. Tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí kĩ thuật để giải phóng miền Nam trước mùa mưa.

Câu 29:

Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam?

A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc - thực dân trên đất nước Việt Nam.

B. Lật đổ chế độ phong kiến, mở ra thời kì mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam.

C. Là một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế và tính thời đại sâu sắc.

D. Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 30:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam?

A. Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.

B.  Có sự tham chiến trực tiếp của quân tình nguyện Liên Xô.

C. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng. 

D. Tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.