Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 6: Nước Mĩ (P1) có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
B. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.
Quốc gia đi tiên phong trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện
A. Liên Xô.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Nhật Bản.
Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ II ?
A. Các tập đoàn tư bản lũng đoạn Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn.
B. Vai trò của Nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế.
C. Chính sách Kinh tế mới của Tổng thống Mĩ Rugiơven đã phát huy tác dụng.
D. Mĩ đã có sự điều chỉnh về cơ cấu sản xuất, đổi mới kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.
Thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ sau sự kiện
A. Ấn Độ thử thành công bom nhiệt hạch.
B. Trung Quốc chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Đức phóng thành công tên lửa đạn đạo.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
Tháng 7/1969 diễn ra sự kiện nào trong lịch sử nước Mĩ?
A. Mĩ chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. “Kế hoạch Mác-san” được Quốc hội Mĩ thông qua.
C. Mĩ phóng thành công tàu vũ trụ Apollo lên mặt trăng.
D. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Quốc gia đầu tiên trên thế giới phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người lên mặt trăng là
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Anh.
D. Pháp.
Năm 1948, sản lượng công nghiệp của Mĩ chiếm khoảng bao nhiêu % sản lượng công nghiệp toàn thế giới?
A. 48%.
B. 54.2%.
C. 56.47%.
D. 25.5%.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Mĩ trong giai đoạn từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Áp dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
B. Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia).
C. Vai trò quản lí, điều tiết nền kinh tế có hiệu quả của nhà nước.
D. Các tập đoàn tư bản của Mĩ có sức sản xuất lớn, cạnh trạnh hiệu quả.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế, khoa học kĩ thuật của Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ có lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới, nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử.
B. Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản.
C. Mĩ là quốc gia đi tiên phong trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
D. Kinh tế Mĩ phát triển không ổn định vì thường xuyên diễn ra các cuộc khủng hoảng.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến việc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt trong thế giới tư bản?
A. Nước Mĩ ở xa chiến trường, không bị chiến tranh tàn phá.
B. Nước Mĩ có lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
C. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.
D. Sự giúp đỡ, hợp tác có hiệu quả giữa Mĩ với các nước Tây Âu.
Nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Mĩ.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Nhật Bản.
Nguồn lợi nhuận mà Mĩ thu được trong Chiến tranh thế giới thứ hai chủ yếu là từ
A. cho các nước kém phát triển vay với lãi suất cao.
B. buôn bán vũ khí và hàng hóa cho các nước tham chiến.
C. chiến lợi phẩm thu được sau các trận đánh với lực lượng phát xít.
D. cho thuê các căn cứ quân sự ở các châu lục.
Tổng thống nào của Mĩ phát động “chiến tranh lạnh” ?
A. Aixenhao.
B. Truman.
C. Kennơdi.
D. Nichxơn.
Trong những năm 1945 - 1973, tình hình kinh tế của Mĩ có điểm gì nổi bật?
A. Trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
B. Công nghiệp giữ vai trò quan trọng nhất.
C. Phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.
D. Đạt được sự tăng trưởng “thần kì”.
Trong những năm 1973 - 1982, nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái chủ yếu là do
A. tác động của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. sự cạnh tranh của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
C. việc Mĩ kí Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.
D. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ đã
A. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.
B. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.
C. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.
D. sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ”.
Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?
A. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.
B. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
C. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.
D. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.
Chiến lược toàn cầu "Cam kết và mở rộng" của Mĩ là do ai đề xướng ?
A. R. Rigân.
B. Tổng thống G. Bush.
C. Tổng thống B. Clinton.
D. Tổng thống Pho.
Chiêu bài mà Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác được đề ra trong chiến lược toàn cầu "Cam kết và mở rộng" là gì ?
A. Tự do tín ngưỡng.
B. Ủng hộ độc lập dân tộc.
C. Thúc đẩy dân chủ.
D. Chống chủ nghĩa khủng bố.
Tại Quốc hội Mĩ (12/3/1947), Tổng thống Truman đề nghị
A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.
C. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.
D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
NATO là tên viết tắt của tổ chức nào dưới đây?
A. Khối phòng thủ Nam Đại Tây Dương.
B. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
C. Khối phòng thủ chung Đông Dương.
D. Tổ chức hiệp ước Vácsava.
Trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" (được triển khai trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX), Mĩ coi trọng việc tăng cường
A. ứng dụng khoa học-công nghệ để phát triển năng lực sản xuất.
B. khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.
C. hợp tác về kĩ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế.
D. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản đồng minh phát triển.