Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 8: Nhật Bản (P1) có đáp án
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Sau Chiến tranh thế giới thứ II, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản dưới danh nghĩa lực lượng Đồng minh?
A. Anh.
B. Liên Xô.
C. Mĩ.
D. Pháp.
Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thu được nhiều lợi nhuận nhờ buôn bán vũ khí.
B. Bị quân đội nước ngoài (Mĩ) chiếm đóng.
C. Mất hết thuộc địa; kinh tế bị tàn phá nặng nề.
D. Xã hội không ổn định: nạn thất nghiệp, thiếu lương thực...
Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là
A. cải thiện quan hệ với Liên Xô.
B. hướng mạnh về Đông Nam Á.
C. hướng về các nước châu Á.
D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Hiến Pháp mới (1947) quy định chế độ chính trị của Nhật Bản là
A. quân chủ chuyên chế.
B. chế độ Cộng hoà.
C. quân chủ lập hiến.
D. cộng hòa Tổng thống.
Ngày 8/9/1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ
A. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á.
B. Hiệp ước liên minh Nhật - Mĩ.
C. Hiệp ước phát triển kinh tế Mĩ - Nhật.
D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
Ngày 8/9/1951, Nhật Bản kí kết với Mĩ
A. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxico.
B. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Bắc Á.
C. Hiệp ước phát triển kinh tế Mĩ - Nhật.
D. Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á.
So với các nước Tây Âu, tình hình Nhật Bản trong những năm 1945 - 1950 có điểm gì khác biệt?
A. Bị chiến tranh tàn phá, kinh tế suy sụp nghiêm trọng.
B. Thực hiện chính sách liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Mất hết thuộc địa và bị quân đội Mĩ chiếm đóng.
D. Tiến hành xâm lược trở lại các thuộc địa cũ ở Đông Á.
Để tương xứng với vị trí siêu cường kinh tế, hiện nay Nhật Bản đang nỗ lực vươn lên để trở thành siêu cường về
A. khoa học vũ trụ.
B. quân sự.
C. khoa học - kĩ thuật.
D. chính trị.
Điểm tương đồng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản và Anh trong những năm 1950 - 1973 là
A. hướng mạnh về các nước Đông Nam Á.
B. phát triển quan hệ đồng minh với Liên Xô.
C. duy trì mối quan hệ liên minh với Mĩ.
D. cải thiện quan hệ với các nước Đông Âu.
Nền công nghiệp Nhật Bản phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu nhiên liệu nhập khẩu vì
A. cơ cấu vùng kinh tế không cân đối.
B. mất cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp.
C. nghèo tài nguyên, khoáng sản.
D. vấp phải sựu cạnh tranh gay gắt của Mĩ và Tây Âu.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị tội phạm chiến tranh.
B. Ban hành Hiến pháp mới, quy định Nhật là nước quân chủ lập hiến.
C. Ban hành các quyền tự do, dân chủ (luật công đoàn, đề cao địa vị phụ nữ,...).
D. Tăng cường lực lượng vũ trang, củng cố an ninh, quốc phòng đất nước.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những chính sách cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thanh lọc các phần tử phát xít ra khỏi các cơ quan nhà nước.
B. Cải cách ruộng đất, quy định địa chủ chỉ được sở hữu không quá 3 hécta ruộng.
C. Duy trì, củng cố và nâng cao năng lực sản xuất của các Daibatxu.
D. Ban hành các quyền tự do, dân chủ (luật công đoàn, đề cao địa vị phụ nữ,...).
Yếu tố nào dưới đây được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản?
A. Sự giúp đỡ, viện trợ của Mĩ.
B. Các cải cách dân chủ của SCAP.
C. Tinh thần tự lực của người Nhật Bản
D. Cuộc Chiến tranh Việt Nam.
Trong những năm 60 - đầu những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản
A. lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng.
B. đạt được sự tăng trưởng “thần kì”.
C. phát triển nhanh nhưng không ổn định.
D. cơ bản được phục hồi và phát triển.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan thúc đẩy sự tăng trưởng “thần kì” của kinh tế Nhật Bản?
A. Hệ thống tổ chức, quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản.
B. Nguồn viện trợ của Mĩ và các cuộc chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam.
C. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật.
D. Vai trò quản lí, điều tiết có hiệu quả nền kinh tế của nhà nước.
Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản?
A. Nhật Bản có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.
B. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
C. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, cần cù lao động.
D. Chi phí quốc phòng thấp (không quá 1% GDP quốc gia).
Nhật Bản trở thành một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới từ khi nào ?
A. Những năm 60 của thế kỉ XX.
B. Những năm 70 của thế kỉ XX.
C. Những năm 80 của thế kỉ XX.
D. Những năm 90 của thế kỉ XX.
Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những khó khăn, thách thức của nền kinh tế Nhật Bản?
A. Nền kinh tế Nhật Bản hầu như phụ thuộc vào các nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu.
B. Các công ti, tập đoàn tư bản của Nhật có năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh kém.
C. Vấp phải sự cạnh tranh gay gắt của Mĩ, Tây Âu và các nước công nghiệp mới (NICS).
D. Cơ cấu vùng kinh tế thiếu cân đối, tập trung chủ yếu ở 3 trung tâm: Tôkiô, Ôxaca, Nagôia.
Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ – Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Hiệp ước hòa bình Xan Phranxicô.
B. Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương.
C. Hiệp ước hợp tác kinh tế Mĩ – Nhật.
D. Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.
Mức chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản theo quy định của Hiến pháp là không quá
A. 2% GDP.
B. 1% GDP.
C. 4% GDP.
D. 5% GDP.