Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 8: Nhật Bản (P2) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển kinh tế Mĩ, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.

B. Chi phí quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).

C. Lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên, nhân công dồi dào.

D. Thực hiện các cải cách dân chủ do SCAP đề ra.

Câu 2:

Chính sách đối ngoại nhất quán của Nhật Bản từ năm 1945 – 2000 là

A. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.

B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

C. đa phương hóa quan hệ ngoại giao.

D. hướng mạnh về các nước Đông Nam Á.

Câu 3:

Nhật Hoàng tuyên bố chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào thời gian nào?

A. 13 - 8 - 1945.

B. 15 - 8 - 1945.

C. 17 - 8 - 1945.

D. 19 - 8 - 1945.

Câu 4:

Từ năm 1952 đến năm 1960, tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào?

A. Phát triển xen lẫn suy thoái.

B. Cơ bản được phục hồi. 

C. Bước đầu suy thoái.

D. Có bước phát triển nhanh. 

Câu 5:

Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là

A. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu.

B. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.

C. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.

D. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.

Câu 6:

Trong những năm 1973 – 1991, sự phát triển kinh tế Nhật Bản thường xen kẽ với những giai đoạn suy thoái ngắn, chủ yếu do

A. tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.

B. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể.

C. sự cạnh tranh của Mĩ và các nước Tây Âu.

D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ.

Câu 7:

Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973 là

A. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.

B. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.

C. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.

D. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.

Câu 8:

Từ năm 1952 đến năm 1973, khoa học - kĩ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực

A. công nghiệp quốc phòng.

B. sản xuất ứng dụng dân dụng.

C. khoa học cơ bản.

D. chinh phục vũ trụ.

Câu 9:

Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản đưa ra chính sách đối ngoại mới chủ yếu là do

A. có tiềm lực kinh tế - quốc phòng vượt trội.

B. Mĩ cắt giảm dần sự bảo trợ về an ninh.

C. tác động của cục diện Chiến tranh lạnh.

D. có tiềm lực kinh tế - tài chính lớn mạnh.

Câu 10:

Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của Nhật Bản từ năm 1960 đến năm 1969 là

A. 12.8%.

B. 13.5%.

C. 14.3%.

D. 10.8%.

Câu 11:

Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của Nhật Bản từ năm 1970 đến 1973 là

A. 7.8%.

B. 10.8%.

C. 6.5%.

D. 12.5%.

Câu 12:

Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước?

A. Bảo vệ thị trường nội địa bằng việc hạn chế tư bản nước ngoài đầu tư.

B. Phát triển kinh tế hàng hóa vận động theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để thúc đẩy sự phát triển của đất nước.

D. Khai thác triệt để và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

Câu 13:

Nguyên nhân chung thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Tận dụng được những lợi thế về lãnh thổ, điều kiện tự nhiên.

B. Vai trò của nhà nước trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế.

C. Khai thác một cách triệt để các nguồn lợi từ hệ thống thuộc địa.

D. Thu được lợi nhuận từ hai cuộc chiến tranh Triều Tiên và Việt Nam.

Câu 14:

Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm Việt Nam có thể học hỏi từ sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để thúc đẩy đất nước phát triển.

B. Chú trọng áp dụng tiến bộ khoa học – công nghệ vào sản xuất.

C. Coi trọng phát triển giáo dục, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.

D. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên để phát triển đất nước.

Câu 15:

Nguyên nhân khách quan thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Nhật Bản trong những năm 1960 - 1973 là gì?

A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.

B. Các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt.

C. Chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).

D. Viện trợ của Mĩ và các cuộc chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam.

Câu 16:

Nhật Bản bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô vào năm nào?

A. 1950.

B. 1953.

C. 1956.

D. 1959.

Câu 17:

Nhật Bản thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào năm nào?

A. 1970.

B. 1971.

C. 1972.

D. 1973.

Câu 18:

Với danh nghĩa lực lượng Đồng minh, Mĩ đã chiếm đóng Nhật Bản trong khoảng thời gian nào?

A. 1945 - 1952.

B. 1945 - 1950.

C. 1945 - 1954.

D. 1945 - 1949.

Câu 19:

Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. do bóc lột hệ thống thuộc địa.

B. do giảm chi phí cho quốc phòng.       

C. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.

D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.