Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chiến đấu chống chiến lược chiến tranh cục bộ ở miền nam

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Câu nóỉ “Không có gì quý hơn độc lập tự do” được Bác Hồ nói trong thời gian nào?

A. Hội nghị Chính trị đặc biệt (tháng 3 – 1964).

B. Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 12 (tháng 12 – 1965).

C. Lời kêu gọi kháng chiến chống Mĩ (ngày 17 - 7 – 1966).

D. Kì họp thứ hai Quốc hội khóa III (tháng 4 - 1965).

Câu 2:

Khẩu hiệu “Nhằm thẳng quân thù mà bắn” tỉà của ai?

A. Nguyễn Văn Trỗi

B. Nguyễn Viết Xuân.

C. Tụ vệ mỏ than Quảng Ninh

D. 12 cô gái ngã ba Đồng Lộc

Câu 3:

Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến, miền Bắc sẵn sàng phục vụ miền Nam vói tinh thần

A. “Tất cả vì tiền tuyến”.

B. “Tất cả để chiến thắng”.

C. “Mỗi người làm việc bằng hai”.

D. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.

Câu 4:

Ý nghĩa lớn nhất của việc miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ là gì?

A. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta

B. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ

C. Bảo vệ miền Bắc.

D. Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, miền Bắc tiếp tục làm nhiệm vụ của hậu phương lớn

Câu 5:

Thắng lơi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ đã có tác dụng như thế nào đối vói cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta?

A. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta, góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.

B. Buộc Mĩ phải rút quân Mĩ và quân chư hầu của Mĩ về nước

C. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pa-ri

D. Buộc Mĩ phải chấp nhận kí kết Hiệp định Pa-ri

Câu 6:

Nguồn lực chi viện cùng vói chiến thắng của quân dân miền Bắc đã góp phần quyết định vào thắng lọi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ - ngụy?

A. Chiến lược “Chiến tranh một phía”.

B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 7:

Trong giai đoạn chiến tranh phá hoại (1965 - 1968), ỉí do nào là CO’ bản nhất khiến miền Bắc đấy mạnh phát triển kinh tế địa phưong, nhất là chú trọng phát triến nông nghiệp?

A. Đảm bảo cho nhu cầu chiến đấu tại chỗ

B. Đảm bảo đời sống cho nhân dân địa phương

C. Hạn chế được sự tàn phá của chiến tranh

D. Miền Bắc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hậu phương lớn, chi viện theo yêu cầu về sức người sức của cho miền Nam, cả Lào và Cam-pu-chia

Câu 8:

Tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc - Nam mang tên Hồ Chí Minh trên bộ bắt đầu khai thông từ lúc nào?

A. Tháng 3 – 1959

B. Tháng 4 – 1959

C. Tháng 5 – 1959

D. Tháng 6- 1959

Câu 9:

Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Ních-Xơn có gì giống so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?

A. về mục đích của chiến tranh

B. về vai trò của quân đội Mĩ.

C. Vai trò cuả quân đội ngụy

D. về vai trò của “ấp chiến lược”.

Câu 10:

Trong “Việt Nam hóa chỉến tranh”, lực lượng nào là chủ yếu đế tỉến hành chiến tranh?

A. Quân đội Mĩ

B. Quân đội ngụy

C. Quân đội Mĩ và các đồng minh

D. Quân đội Mĩ và quân đội ngụy

Câu 11:

Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?

A. Rút dần quân Mĩ về nước.

B. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ.

C. Đề cao học thuyết Ních-Xơn

D. “Dùng người Việt đánh người Việt”.

Câu 12:

Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” có gì mới so với các chiến lược chiến tranh trước?

A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa

B. Gắn “Việt Nam hóa” với “Đông Dương hóa chiến tranh”.

C. Được tiến hành bàng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kế của quân đội Mĩ

D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 13:

Thủ đoạn trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?

A. Tăng số lượng ngụy quân

B. Rút dần quân Mĩ về nước

C. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành chiến tranh xâm lược Lào, Cam-pu-chia.

D. Cô lập cách mạng Việt Nam

Câu 14:

Ngày 24 và 25 - 4 * 1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp nhằm mục đích gì?

A. Bắt tay nhau cùng kháng chiến chống Mĩ.

B. Vạch trần âm mưu “Đông Dương hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ

C. Đối phó với âm mưu của đế quốc Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của nhân dân ba nước Đông Dương.

D. Xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân ba nước Đông Dương

Câu 15:

: Trong việc đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719” (từ ngày 12 đến 23 - 3 " 1971) có sự phốỉ hợp của quân đội nước nào?

A. Quân đội Việt Nam, quân dân Lào

B. Quân đội Việt Nam, quân dân Cam-pu-chỉa

C. Quân đội Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia

D. Quân dân Lào, Cam-pu-chia.

Câu 16:

Thắng lợi của quân ta phối hợp vói quẳn Lào trong việc đánh bại cuộc hành qúân Lam Son 719 tại đường 9 Nam Lào đã mang lại kết quả như thế nào?

A. Loại khỏi vòng chiến đấu 45.000 tên Mĩ - ngụy, gỉữ vững hành lang chiến lược cách mạng ở Đông Dương

B. Loại khỏi vòng chiến đấu 22.000 tên Mĩ

C. Làm thất bại chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ

D. Làm thất bị chiến lược “Việt Nam hóa” ra “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.

Câu 17:

Nguyên nhân cơ bản nhất để ta mớ cuộc tiến công chiến lược 1972?

A. Ta giành thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong ba năm 1969, 1970, 1971.

B. Nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua cuộc bầu cử Tổng thống (1972).

C. Địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của ta.

D. Ngụy quyền Sài Gòn gặp nhiều khó khăn

Câu 18:

Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược và thừa nhận sự thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh”?

A. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự trong ba năm 1969, 1970, 1971.

B. Sau đòn tấn công bất ngờ, choáng váng của ta trong cuộc tiến công chiến ỉược 1972 (mở đầu từ ngày 30 - 3 - 1972).

C. Thẳng lợi của ta trên mặt trận ngoại giao ở Pa-ri

D. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh phá hoại lần I, tiếp tục chi viện không ngừng cho miền Nam

Câu 19:

Ý nghĩa lịch sử nào là cơ bản nhất của cuộc tiến công chiến lược 1972?

A. Đã mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta

B. Đã giáng một đòn nặng nề vào chiến ỉược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

C. Đã giáng một đòn nặng nề vào quân ngụy (công cụ chủ yếu) cùa Mĩ

D. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 20:

Trong thời gian chống “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973), nhiệm vụ nặng nề nhất của miền Bắc là gì?

A. Làm nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến miền Nam

B. Làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Cam-pu-chia.

C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất, xây dựng hậu phương, bảo đảm cho cuộc chiến đấu tại chỗ và chi viện cho chiến trường.

D. Phải khắc phục kịp thời, tại chỗ hậu quả của cuộc chiến tranh phá hoại ác liệt, tiếp nhận sự viện trợ từ bên ngoài và chi viện theo yêu cầu của tiền tuyến miền Nam, Lào, Cam-pu-chia.

Câu 21:

Thắng lợi lớn nhất của quân và dần miền Bắc trong trận “Điện Biên Phủ trên không” là gì?

A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc

B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

C. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Cam-pu-chia.

D. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam

Câu 22:

Căn cứ vào lí do chủ yếu nào sau đây để nói rằng Mĩ “đã đặt ngang hàng kẻ đi xâm lược với ngưòi chống xâm lược”?

A. Mĩ thiếu thiện chí, muốn kéo dài chiến tranh ở Việt Nam

B. Mĩ muốn duy trì chế độ tay sai để thực hiện chủ nghĩa thực dân mới

C. Mĩ đòi “có đi có lại” nếu Mĩ rút quân khỏi miền Nam thì quân độỉ miền Bắc cũng phải rút quân khỏi miền Nam

D. Mĩ muốn giữ quân chư hầu của Mĩ ở lại miền Nam.

Câu 23:

Trong các điều khoản của Hiệp định Pa-ri (trong SGK), điều khoản nào có ý nghĩa nhất đối vói sự nghiệp giải phóng miền Nam?

A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do

D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.