TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ 12 CÓ ĐÁP ÁN PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC NĂM 1939-1945 (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khẩu hiệu Đánh đuổi Nhật - Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong:

A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (ngày 9 - 3 - 1945).

B. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ ngày 13 đến ngày 15 - 8 - 1945).

D. Đại hội quốc dân Tân Trào.

Câu 2:

Quyết đnh Tổng khi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Việt Nam. Đó là nội dung đươc thể hiện trong Nghị quyết nào của Đảng?

A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.

B. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (từ ngày 13 đến 15 - 8 - 1945).

C. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.

D. Nghị quyết của Ban thường vụ Trung ương Đảng họp ngay trong đêm 9 - 3 - 1945.

Câu 3:

Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh bạo lực.

C. Đấu tranh chính trị.

D. Đấu tranh ngoại giao.

Câu 4:

Tháng 6 - 1945 diễn ra sự kiện gì tiêu biểu nhất?

A. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ.

B. Quân đội phát xít Đức kéo vào nước Pháp.

C. Nhật kéo vào Lạng Sơn “ Việt Nam.

D. Nhật đánh chiếm Trung Quốc.

Câu 5:

Đông Dương năm 1940 thực dân Pháp đứng trước hai nguy cơ nào?

A. Đầu hàng Nhật, đàn áp nhân dân Đông Dương.

B. Đánh bại Nhật, đàn áp nhân dân Đông Dương.

C. Ngọn lửa cách mạng giải phóng dân tộc của nhân dân Đông Dương sớm muộn sẽ bùng nổ, phát xít Nhật vào Đông Dương hất cẳng Pháp.

D. Cấu kết với Nhật khủng bố nhân dân Đông Dương.

Câu 6:

Thực dân Pháp ở Đông Dương thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng Đông Dương và thỏa hiệp với phát xít Nhật, phát xít Nhật lôi kéo tập hợp tay sai tuyên truyền lừa bịp để dọn đường hất cẳng Pháp. Đó là đặc đỉểm tình hình Việt Nam trong thời kì:

A. 1930- 1931.

B. 1932- 1933.

C. 1936- 1939.

D. 1939- 1940.

Câu 7:

Nhật xâm lươc Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật, Nhật lấn dần từng bước để:

A. Biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật.

B. Đe dọa quyền chiếm Đông Dương.

C. Biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật.

D. Đ làm bàn đạp tấn công nước khác.

Câu 8:

Hiệp ước “Phòng thủ chung Đông Dương” được kí giữa Nhật và Pháp vào ngày nào?

A. 23 - 7 - 1941.

B. 29 - 7 - 1941.

C. 7 - 12 - 1941.

D. 10 - 12 - 1941.

Câu 9:

Để đối phó vói tình hình mới, thực dân Pháp đã thực hiện chính sách gì?

A. Mở cửa cho Nhật vào Đông Dương.

B. Thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng, thỏa hiệp với Nhật để đàn áp nhân dân ta.

C. Thi hành chính sách “Kinh tế chỉ huy”.

D. Tăng các loại thuế gấp 3 lần.

Câu 10:

Dưới hai tầng áp bức bóc lột nặng nề của Pháp - Nhật, giai cấp nào bị khốn khổ nhất, tổn thất nhiều nhất trong nạn đói 1944 - 1945?

A. Trong tổng số gần 2 triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là nông dân.

B. Trong tổng số gần 2 triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là công nhân.

C. Trong tổng số gần 2 triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là thợ thủ công.

D. Trong tổng số gần 2 triệu người chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 đa số là thợ mỏ.

Câu 11:

Hiệp ước Phòng thủ chung Đông Dương (23 - 7 - 1941) được kí giữa Pháp và Nhật thừa nhận: 

A. Pháp cam kết hợp tác với Nhật về mọi mặt.

B. Nhật có quyền đóng quân trên toàn cõi Đông Dương.

C. Nhật có quyền sử dụng tất cả các sân bay và cửa biển ở Đông Dương vào mục đích quân sự.

D. Pháp phải bảo đảm hậu phương an toàn cho quân đội Nhật.

Câu 12:

Nguyên nhân trực tiếp làm hơn 2 triệu ngưòi ở miền Bắc chết đói trong mấy tháng đầu năm 1945: 

A. Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay.

B. Tăng thuế để vơ vét bóc lột nhân dân ta.

C. Thu mua thực phẩm chủ yếu là lúa gạo theo lối cưỡng bức với giá rẻ mạt.

D. Nhật bắt Pháp phải vơ vét nhân dân ta cung đốn cho Nhật.

Câu 13:

Sự áp bức bóc lột dã man của Nhật - Pháp đã dẫn đến hậu quả gì?

A. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với phát xít Nhật sâu sắc.

B. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp sâu sắc.

C. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật - Pháp sâu sắc.

D. Mâu thuẫn giữa toàn thể các dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc.

Câu 14:

Mục đích của Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là gì?

A. Phá hoại nền nông nghiệp của ta.

B. Phát triển trồng cây công nghiệp.

C. Lấy nguyên liệu cần thiết phục vụ chiến tranh.

D. Phát triển công nghiệp.

Câu 15:

Cuộc khởi nghĩa đã để lại cho Đảng ta những bài học bổ ích về khởi nghĩa vũ trang, xây dựng lực lượng, chiến tranh du kích là cuộc khởỉ nghĩa nào?  

A. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9 - 1940).

B. Khởi nghĩa Nam Kì (11 - 1940).

C. Binh biến Đô Lương (1 - 1941).

D. Cả ba cuộc khởi nghĩa trên.

Câu 16:

Điểm ging nhau về ý nghĩa của ba sự kiện: khi nghĩa Bắc Sơn, khi nghĩa Nam Kì và binh biến Đô Lương là gì? 

A. Các lực lượng vũ trang cách mạng ra đời và phát triển từ ba cuộc khởi nghĩa.

B. Giáng đòn chí tử vào thực dân Pháp, nghiêm khắc cảnh cáo phát xít Nhật, là những phát súng đầu tiên báo hiệu một cao trào cách mạng mới.

C. Để lại những bài học kinh nghiệm về xây dựng lực lượng khởi nghĩa vũ trang.

D. Mở ra một thời kì đấu tranh mới.

Câu 17:

Ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, binh biến Đô Lương đã để lại bài học kỉnh nghiệm lớn nhất là gì?  

A. Bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang, về xây dựng lực lượng vũ trang và chiến tranh du kích.

B. Bài học về thời cơ trong khởi nghĩa giành chính quyền.

C. Bài học về xây dựng lực lượng vũ trang để chuẩn bị khởi nghĩa.

D. Bài học về sự phát triển chiến tranh du kích.

Câu 18:

Là một cuộc nổi dậy tự phát của binh lính, không có sự lãnh đạo của Đảng và không có sự phối hp của quần chúng. Đó là đặc điểm của sự kiện lịch sử nào?  

A. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9 - 1940).

B. Khởi nghĩa Nam Kì (11 - 1940).

C. Binh biến Đô Lương (1 - 1941).

D. Khởi nghĩa nông dân Yên Bái (2 - 1930).

Câu 19:

Tình hình thế giới trong tháng 6 - 1941 diễn ra như thế nào? 

A. Chiến tranh thế giới bùng nổ.

B. Phát xít Đức tấn công Liên Xô.

C. Phát xít Đức tấn công Pháp.

D. Phát xít Đức tấn công Bỉ, Lan.

Câu 20:

Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần th 8 tổ chức tại đâu? 

A. Pắc Bó (Cao Bằng).

B. Bắc Cạn.

C. Bắc Sơn (Lạng Sơn).

D. Tân Trào (Tuyên Quang).

Câu 21:

Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 tổ chức trong khoảng thời gian nào? 

A. Từ ngày 10 đến 15 - 5 - 1941.

B. Từ ngày 10 đến 19 - 5 - 1941.

C. Từ ngày 10 đến 25 - 5 - 1941.

D. Từ ngày 10 đến 29 - 5 - 1941.

Câu 22:

Từ ngày 15 đến 19 - 5 - 1941, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử cơ bản nào?

A. Hội nghị lần thứ 7 của Ban chấp hành Trung ương Đảng. 

B. Nguyễn Ái Quốc mới đặt chân về Tổ quốc.

C. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.

D. Câu A và C đúng.

Câu 23:

Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 đã xác định mâu thuẫn cơ bản trong lòng xã hội Việt Nam là gì

A. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp.

B. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Pháp - Nhật.

C. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

D. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Nhật và phong kiến tay sai.

Câu 24:

Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 quyết định tạm gác khẩu hiệu nào? 

A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày”.

B. “Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày”.

C. “Giảm tô, giảm tức chia lại ruộng đất”.

D. Thực hiện “Người cày có ruộng”.

Câu 25:

Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần 8 đề ra khẩu hiệu gì? 

A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo”.

B. “Người cày có ruộng”,

C. “Giảm tô, giảm tức”.

D. “Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày”.

Câu 26:

“Liên hiệp hết thảy với các giới đồng bào yêu nước, không phân biệt giàu nghèo, già trẻ gái trai, không phân biệt tôn giáo và xu hưng chính trị, để cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn”, đó là chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương khi thành lập: 

A. Mặt trận dân tộc thống nhất Đông Dương.

B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận dân chủ thống nhất Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Minh.

Câu 27:

Mặt trận Việt Minh chính thức thành lập ngày nào? 

A. 10 - 5 1941

B. 15 - 5 1941

C. 19 - 5 1941

D. 29 - 5 - 1941

Câu 28:

Đội du kích đầu tiên của cách mạng Việt Nam có tên gọi là gì? 

A. Đội du kích Bắc Sơn.

B. Đội du kích Ba Tơ.

C. Đội du kích Võ Nhai.

D. Đội du kích Đình Bảng.

Câu 29:

Đội du kích Bắc Sơn - Vũ Nhai hp nhất với đội du kích Thái Nguyên thành:

A. Việt Nam Giải phóng quân.

B. Cứu quốc quân.

C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

D. Quân đội nhân dân.

Câu 30:

Bản chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” và kêu gọỉ nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù chung” là của: 

A. Ban chấp hành Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Hồ Chí Minh.

C. Tổng bộ Việt Minh.

D. Cứu quốc quân.