Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Miền bắc thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, miền nam đấu tranh T
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Có Nghị quyết Trung ương Đảng 15 soi sáng, nhân dân Trà Bồng (Quảng Ngãi) đã nổi dậy vào thời gian nào?
A. Tháng 5 – 1959
B. Tháng 6 – 1959
C. Tháng 7 – 1959
D. Tháng 8 – 1959
Phong trào “Đồng khởi” dưới sự lãnh đạo của Tỉnh ủy Bến Tre bắt đầu vào ngày nào?
A. 17 – 1 - 1959
B. 17 – 2 – 1959
C. 17 – 3 – 1959
D. 17 – 4 – 1959
Chính sách nào thể hiện “chiến lược chiến tranh một phía” của Mĩ – Diệm?
A. Gạt hết quân Pháp để Mĩ độc chiến miền Nam
B. Phế truất Bảo Đại, đưa Diệm lên làm Tổng thống
C. Hiệp thương tuyển cử riêng
D. Ra sức “tố cộng”, “diệt cộng” thi hành Luật 10 – 59
Trong nội dung cơ bản của Nghị quyết Trung ương 15, điểm nào có quan hệ với phong trào “Đồng khởi” (1960)?
A. Con đường cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền
B. Khởi nghĩa bằng lực lượng chính trị của quần chúng
C. Trong khởi nghĩa, lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.
D. Câu A và C đúng
Mặt trận dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời vào ngày nào?
A. 20 – 9 – 1960
B. 20 – 10 – 1960.
C. 20 – 11 – 1960.
D. 20 – 12 – 1960.
Ai là Chủ tịch Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam?
A. Nguyễn Thị Bình
B. Nguyễn Văn Linh
C. Nguyễn Hữu Thọ
D. Huỳnh Tấn Phát
Đại hội nào của Đảng được xác định là “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”?
A. Đại hội lần thứ I
B. Đại hội lần thứ II
C. Đại hội lần thứ III
D. Đại hội lần thứ IV
Để hoàn thành nhiệm vụ chung, vai trò của cách mạng miền Nam là gì?
A. Miền Bắc là hậu phương, có vai trò quyết định trực tiếp
B. Miền Bắc là hậu phương, có vai trò quyết định nhất
C. Miền Bắc là hậu phương, có nhiệm vụ chi viện cho cách mạng miền Nam
D. Miền Nam là tiền tuyến, làm hậu thuẫn cho cách mạng miền Bắc
Trọng tâm của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 – 1965) ở miền Bắc là gì?
A. Công nghiệp nhẹ
B. Công nghiệp nặng.
C. Cải tạo xã hội chủ nghĩa
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội
Đại hội lần III của Đảng được Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định là:
A. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà”.
B. “Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc”.
C. “Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn miền Nam”
D. “Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam”.
Trong giai đoạn 1961 – 1965, miền Bắc đã phát triển nhiều nhà máy công nghiệp nặng đó là
A. Khu gang thép Thái Nguyên, khu công nghiệp Việt Trì, Thượng Đình (Hà Nội).
B. Khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, thủy điện Thác Bà
C. Khu công nghiệp Việt Trì, nhà máy đường Văn Điển, sứ Hải Dương
D. Pin Văn Điển, sứ Hải Dương, dệt 8 – 3, dệt kim Đông Xuân
Thành tựu lớn nhất miền Bắc đã đạt được trong thời kì kế hoạch 5 năm (1961 – 1965) là gì?
A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao đủ sức chi viện cho miền Nam
B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất, ổn định đời sống nhân dân
C. Văn hóa, giáo dục, y tế phát triển. Số học sinh phổ thông tăng 2,7 triệu người
D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, xã hội, con người đều đổi mới
Ý nghĩa lớn nhất của kế hoạch 5 năm (1961 – 1965) là gì?
A. Bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều
B. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam
C. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội
D. Miền Bắc được củng cố và lớn mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương
Hạn chế lớn nhất của miền Bắc trong thời kì tiến hành kế hoạch 5 năm (1961 – 1965)?
A. Chủ trương phát triển chủ yếu thành phần kinh tế quốc doanh và hợp tác xã, hạn chế phát triển các thành phần kinh tế khác
B. Chủ trương ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, hiện đại hóa nền kinh tế vốn bé nhỏ
C. Xóa bỏ thành phần kinh tế cá thể, tư nhân
D. Có những sai lầm trong cải cách ruộng đất
Đâu là hạn chế trong đường lối đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội?
A. Nông nghiệp được coi là cơ sở của công nghiệp
B. Áp dụng khoa học – kĩ thuật, sử dụng cơ khí trong công nghiệp
C. Phương châm tiến lên chủ nghĩa xã hội nhanh, mạnh, vững chắc
D. Từng bước nâng cao đời sống vật chất và văn hóa cho nhân dân
Miền Bắc phải chuyển hướng xây dựng và phát triển kinh tế cho phù hợp với điều kiện thời chiến bắt đầu từ lúc nào?
A. 5 – 8 – 1964
B. 7 – 1 – 1965
C. 7 – 2 – 1965
D. 7 – 3 – 1965
Âm mưu thâm độc nhất của “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
B. Sử dụng phương tiện chiến tranh và “cố vấn” Mĩ
C. Tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược”.
D. Phá hoại cách mạng miền Bắc.
Nội dung nào sau đây nằm trong công thức của chiến lược “chiến tranh đặc biệt”?
A. Được tiến hành bằng quân đội tay sai, do “cố vấn” Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ
B. Tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới
C. Đưa quân chư hầu của Mĩ vào miền Nam Việt Nam
D. Thực hiện “Đông Dương hóa chiến tranh”.
Yếu tố nào được xem là “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Ngụy quân
B. Ngụy quyền
C. “Ấp chiến lược”
D. Đô thị (hậu cứ)
Mĩ – ngụy xây dựng hệ thống “Ấp chiến lược” nhằm mục đích gì?
A. Tách cách mạng ra khỏi dân, nhằm cô lập cách mạng
B. Hỗ trợ chương trình “bình định” miền Nam của Mĩ – ngụy
C. Kìm kẹp, kiểm soát dân, nắm chặt dân
D. Cả A, B và C đúng
Chiến thuật được sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. Gom dân, lập “ấp chiến lược”.
B. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng
D. “Bình định” toàn bộ miền Nam
Mục tiêu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?
A. “Bình định” miền Nam trong 8 tháng
B. “Bình định” miền Nam trong 18 tháng
C. “Bình định” miền Nam có trọng điểm
D. “Bình định” trên toàn miền Nam
Số lượng “ấp chiến lược” mà Mĩ – ngụy đã xây dựng ở miền Nam năm 1963 là bao nhiêu và đến năm 1965 còn lại bao nhiêu?
A. 1963: 7.500 đến 1965 còn: 3.250
B. 1963: 7.512 đến 1965 còn: 2.000
C. 1963: 7.500 đến 1965 còn: 2.200
D. 1963: 7.515 đến 1965 còn: 3.300
Nguyên nhân cơ bản nhất đưa đến cuộc đảo chính của Dương Văn Minh lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm?
A. Do nội bộ chính quyền ngụy mâu thuẫn
B. Do Mĩ giật dây cho tướng lĩnh Dương Văn Minh
C. Do chính quyền Ngô Đình Diệm suy yếu
D. Do phong trào đấu tranh thắng lợi vang dội của nhân dân miền Nam trên tất cả các mặt trận.