Trắc nghiệm Lịch sử 12 Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945 (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cuộc khởi nghĩa đã để lại cho Đảng ta những bài học bổ ích về khởi nghĩa vũ trang, xây dựng lực lượng, chiến tranh du kích là cuộc khởỉ nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9 - 1940).

B. Khởi nghĩa Nam Kì (11 - 1940).

C. Binh biến Đô Lương (- 1941).

D. Cả ba cuộc khởi nghĩa trên.

Câu 2:

Điểm ging nhau về ý nghĩa của ba sự kiện: khi nghĩa Bắc Sơn, khi nghĩa Nam Kì và binh biến Đô Lương là gì?

A. Các lực lượng vũ trang cách mạng ra đời và phát triển từ ba cuộc khởi nghĩa.

B. Giáng đòn chí tử vào thực dân Pháp, nghiêm khắc cảnh cáo phát xít Nhật, là những phát súng đầu tiên báo hiệu một cao trào cách mạng mới.

C. Để lại những bài học kinh nghiệm về xây dựng lực lượng khởi nghĩa vũ trang.

D. Mở ra một thời kì đấu tranh mới.

Câu 3:

Ba cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì, binh biến Đô Lương đã để lại bài học kỉnh nghiệm lớn nhất là gì?

A. Bài học kinh nghiệm về khởi nghĩa vũ trang, về xây dựng lực lượng vũ trang và chiến tranh du kích.

B. Bài học về thời cơ trong khởi nghĩa giành chính quyền.

C. Bài học về xây dựng lực lượng vũ trang để chuẩn bị khởi nghĩa.

D. Bài học về sự phát triển chiến tranh du kích.

Câu 4:

Là một cuộc nổi dậy tự phát của binh lính, không có sự lãnh đạo của Đảng và không có sự phối hp của quần chúng. Đó là đặc điểm của sự kiện lịch sử nào?

A. Khởi nghĩa Bắc Sơn (9 - 1940).

B. Khởi nghĩa Nam Kì (11 - 1940).

C. Binh biến Đô Lương (1 - 1941).

D. Khởi nghĩa nông dân Yên Bái (2 - 1930).

Câu 5:

Tình hình thế giới trong tháng 6 - 1941 diễn ra như thế nào?

A. Chiến tranh thế giới bùng nổ.

B. Phát xít Đức tấn công Liên Xô.

C. Phát xít Đức tấn công Pháp.

D. Phát xít Đức tấn công Bỉ, Hà Lan.

Câu 6:

Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần th 8 tổ chức tại đâu?

A. Pắc Bó (Cao Bằng).

B. Bắc Cạn.

C. Bắc Sơn (Lạng Sơn).

D. Tân Trào (Tuyên Quang).

Câu 7:

Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 tổ chức trong khoảng thời gian nào?

A. Từ ngày 10 đến 15 - 5 - 1941.

B. Từ ngày 10 đến 19 - 5 - 1941.

C. Từ ngày 10 đến 25 - 5 - 1941.

D. Từ ngày 10 đến 29 - 5 - 1941.

Câu 8:

Từ ngày 15 đến 19 - 5 - 1941, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử cơ bản nào?

A. Hội nghị lần thứ 7 của Ban chấp hành Trung ương Đảng.

B. Nguyễn Ái Quốc mới đặt chân về Tổ quốc.

C. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.

D. Câu A và C đúng.

Câu 9:

Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 đã xác định mâu thuẫn cơ bản trong lòng xã hội Việt Nam là gì?

A. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp.

B. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Pháp - Nhật.

C. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với thực dân Pháp và phong kiến tay sai.

D. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với phát xít Nhật và phong kiến tay sai.

Câu 10:

Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 quyết định tạm gác khẩu hiệu nào?

A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày”.

B. “Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày”.

C. “Giảm tô, giảm tức chia lại ruộng đất”.

D. Thực hiện “Người cày có ruộng”.

Câu 11:

Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần 8 đề ra khẩu hiệu gì?

A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo”.

B. “Người cày có ruộng”.

C. “Giảm tô, giảm tức”.

D. “Đánh đổ địa chủ chia ruộng đất cho dân cày”.

Câu 12:

“Liên hiệp hết thảy với các giới đồng bào yêu nước, không phân biệt giàu nghèo, già trẻ gái trai, không phân biệt tôn giáo và xu hưng chính trị, để cùng nhau mưu cuộc dân tộc giải phóng và sinh tồn”, đó là chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương khi thành lập:

A. Mặt trận dân tộc thống nhất Đông Dương.

B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận dân chủ thống nhất Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Minh.

Câu 13:

Mặt trận Việt Minh chính thức thành lập ngày nào?

A. 10 - 5 - 1941

B. 1- 5 - 1941

C. 1- 5 - 1941

D. 29 - 5 - 1941

Câu 14:

Đội du kích đầu tiên của cách mạng Việt Nam có tên gọi là gì?

A. Đội du kích Bắc Sơn.

B. Đội du kích Ba Tơ.

C. Đội du kích Võ Nhai.

D. Đội du kích Đình Bảng.

Câu 15:

Đội du kích Bắc Sơn - Vũ Nhai hp nhất với đội du kích Thái Nguyên thành:

A. Việt Nam Giải phóng quân.

B. Cứu quốc quân.

C. Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

D. Quân đội nhân dân.

Câu 16:

Bản chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” và kêu gọỉ nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù chung” là của:

A. Ban chấp hành Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Hồ Chí Minh.

C. Tổng bộ Việt Minh.

D. Cứu quốc quân.

Câu 17:

Nhiều tờ báo của Đảng và Mặt trận Việt Minh đã xuất bản là:

A. “Tiền phong”, “Dân chúng", “Lao động”.

B. “Bạn dân”, “Tin tức”.

C. “Thanh niên”, “Nhành lúa”.

D. “Giải phóng, “Chặt xiềng”, “Cứu quốc”, “Việt Nam độc lập”.

Câu 18:

Vì sao Nhật tiến hành đảo chính lật đổ Pháp vào đêm 9 - 3 - 1945?

A. Nhật đang khốn đốn trước các đòn tấn công dồn dập của Anh - Mĩ.

B. Phe phát xít đang thua to.

C. Để độc chiếm Đông Dương.

D. Nước Pháp đã được giải phóng.

Câu 19:

Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là của:

A. Tổng bộ Việt Minh.

B. H Chí Minh.

C. Ban thường vụ Trung ương Đảng.

D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

Câu 20:

Sau khi Nhật đảo chính Pháp, kẻ thù chính cụ thể trước mắt và duy nhất của nhân dân Đông Dương lúc này là:

A. Thực dân Pháp.

B. Phát xít Nhật.

C. Phát xít Pháp Nhật.

D. Phát xít Nhật và đồng minh của Nhật

Câu 21:

Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có nội dung cơ bản là gì?

A. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.

B. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa.

C. Phát động một cao trào “Kháng Nhật cứu nước”.

D. Khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 22:

Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì (ngày 15 - 4 - 1945) quyết định những vấn đề gì?

A. Thành lập đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

B. Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.

C. Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.

D. Thành lập khu giải phóng Việt Bc.

Câu 23:

y ban quân sự Bắc Kì được thành lập có nhiệm vụ cơ bản là gì?

A. Chỉ huy các chiến khu mật miền Bắc và giúp đỡ toàn quốc về quân sự.

B. Thành lập Việt Nam Giải phóng quân.

C. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.

D. Thành lập ủy ban lâm thời khu giải phóng

Câu 24:

Cao trào kháng Nhật cu nước diễn ra trong khoảng thi gian nào?

A. Từ 9 - 3 - 1945 đến 13 - 8 - 1945.

B. Từ 9 - 3 - 1945 đến 30 - 8 - 1945.

C. Từ 9 - 3 - 1945 đến 2 - 9 - 1945.

D. Từ 14 - 8 - 1945 đến 2 - 9 - 1945.

Câu 25:

Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì Cao trào kháng Nhật cứu nước?

A. Khởi nghĩa Ba Tơ.

B. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.

C. “Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói”.

D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh.

Câu 26:

Sự kiện nào có liên quan đến việc quyết định thống nhất các lực lượng vũ trang cách mạng thành “Việt Nam Giải phóng quân”.

A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 - 1941).

B. Hội nghị quân sự cách mạng Bắc Kì (15 - 4 - 1945).

C. Chỉ thị của Tổng bộ Việt Minh (7 - 5 - 1944).

D. Chỉ thị của lãnh tụ Hồ Chí Minh (12 - 1944).

Câu 27:

Ở Châu Âu, phát xít Đức đã bị tiêu diệt hoàn toàn và buộc phảỉ đầu hàng không điều kiện với Đồng minh vào thời gian nào?

A. 8-4-1945.

B. 8-5-1945.

C. 8-6-1945.

D. 8-7-1945.

Câu 28:

Ở Châu Á, quân phiệt Nhật đã đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào:

A. 13 - 8 - 1948

B. 14 - 8 - 1948

C. 15 - 8 - 1948

D. 16 - 8 - 1948

Câu 29:

Phát xít Nhật đầu hàng thì quân Nhật ở Đông Dương cũng bị tê liệt, chính phủ tay sai thân Nhật - Trần Trọng Kim hoang mang cực độ. Đây là thời cơ ngàn năm có một cho nhân dân ta giành độc lập. Đó là hoàn cảnh vô cùng thuận lợi cho:

A. Hưởng ứng chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

B. Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói.

C. Cao trào kháng Nhật cứu nước.

D. Đảng ta đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh kịp thời phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

Câu 30:

Tháng 8 - 1945 điều kiện khách quan bên ngoài rất thuận lợi, tạo thời cơ cho nhân dân ta vùng lên giành lại độc lập, đó là:

A. Sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu.

B. Sự đầu hàng của phát xít Itali và phát xít Đức.

C. Sự tan rã của phát xít Đức và sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật.

D. Sự thắng lợi của phe Đồng minh.

Câu 31:

Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương họp từ ngày 13 đến ngày 15 - 8 - 1945 ở đâu?

A. Pắc Bó (Cao Bằng).

B. Tân Trào (Tuyên Quang).

C. Bắc Sơn (Lạng Sơn).

D. Phay Khắt (Cao Bằng).

Câu 32:

Hội nghị toàn quốc của Đảng họp từ ngày 13 đến ngày 15 - 8 - 1945 đã quyết định vấn đề gì?

A. Khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.

C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế, Sài Gòn.

D. Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền trước khi quân Đồng minh vào.

Câu 33:

Đại hội Quốc dân được tiến hành ở Tân Trào (ngày 16 - 8 - 1945) gồm những đạỉ biểu thuộc các thành phần và các miền nào?

A. Ba xứ thuộc đủ các giới, các đoàn thể, các dân tộc tiêu biểu ý chí và nguyện vọng của toàn dân.

B. Toàn thể các tầng lớp nhân dân.

C. Giai cấp tiểu tư sản, học sinh, sinh viên, trí thức cả nước.

D. Các đảng phái, đoàn thể, tổ chức, mặt trận trong cả nước.

Câu 34:

Các đại biểu đều nhất trí tán thành quyết định Tổng khỏi nghĩa, thông qua 10 sắc lệnh của Việt Minh, lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam (tức Chính phủ lâm thời) do Chủ tịch Hồ Chí Minh đứng đầu, đó là quyết định của:

A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (15 - 8 - 1945).

B. Đại hội quốc dân ở Tân Trào (16 - 8 - 1945).

C. Đại hội Đảng lần thứ I ở Ma Cao (Trung Quốc) năm 1935.

D. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kì (4 - 1945).

Câu 35:

Chiều ngày 16 - 8 - 1945 theo lệnh của Ủy ban khởi nghĩa, một đội Giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về gỉải phóng tỉnh nào?

A. Giải phóng thị xã Cao Bằng.

B. Giải phóng thị xã Thái Nguyên.

C. Giải phóng thị xã Tuyên Quang.

D. Giải phóng thị xã Lào Cai.

Câu 36:

“Giờ quyết định cho vận mệnh dân tộc ta đã đến, toàn quốc đồng bào hãy đứng dậy đem sức ta mà tự giải phóng cho ta... ”, đó là lời kêu gọi của:

A. Hội nghị toàn quốc của Đảng họp ở Tân Trào (15 -- 8 - 1945).

B. Quân lệnh số 1 kêu gọi toàn quốc nổi dậy khởi nghĩa.

C. Đại hội quốc dân ở Tân Trào (16 - 8 - 1945).

D. Thư Hồ Chí Minh gửi đồng bào cả nước kêu gọi nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 37:

Quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Việt Nam. Đó là nội dung của nghị quyết nào?

A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.

B. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (từ ngày 13 đến 15 - 8 - 1945).

C. Nghị quyết của Đại hội quốc dân ở Tân Trào.

D. Nghị quyết của Ban thường vụ Trung ương Đảng họp ngay đêm 9 - 3 - 1945.

Câu 38:

“Đồng bào rầm rập kéo tới Quảng trường Nhà hát Lớn dự mít tinh do Mặt trận Việt Minh tổ chức. Đại biểu Việt Minh đọc tuyên ngôn, chương trình của Việt Minh và kêu gọi nhân dân giành chính quyền. Bài hát Tiến quân ca lần đầu tiên vang lên”. Đây là không khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi nghĩa giành chính quyền ở:

A. Hà Nội (19 - 8 - 1945).

B. Huế (23 - 8 - 1945).

C. Sài Gòn (25 - 8 1945).

D. Bắc Giang, Hải Dương (18 8 - 1945).

Câu 39:

Bốn tỉnh giành được chính quyền ở tỉnh lị sớm nhất trong cả nước là:

A. Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn.

B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế.

D. Hà Nội, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

Câu 40:

Tổng khởi nghĩa đã nhanh chóng thành công trong cả nước chỉ trong vòng 15 ngày. Đó là thời gian nào?

A. Từ ngày 13 đến 27 - 8 - 1945.

B. Từ ngày 14 đến 28 - 8 - 1945.

C. Từ ngày 15 đến 29 - 8 - 1945.

D. Từ ngày 16 đến 30 - 8 - 1945.

Câu 41:

Thời gian nào có quan hệ trực tiếp với câu văn sau đây?

“Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Nhân dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ dân chủ cộng hòa.”

A. 19 - 8 - 1945

B. 23 - 8 - 1945

C. 30 - 8 - 1945

D. 2 - 9 - 1945

Câu 42:

Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là gì?

A. Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.

B. Có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong mọi mặt trận thống nhất.

C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Có hoàn cảnh thuận lợi của Chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức- Nhật.