Trắc nghiệm Lịch sử 7 CTST Bài 19. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427) có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ai là người lãnh đạo tối cao của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

A. Lê Lợi.

B. Nguyễn Trãi.

C. Nguyễn Xí.

D. Đinh Lễ.

Câu 2:

Từ năm 1424 - 1425, nghĩa quân Lam Sơn đã giải phóng một vùng rộng lớn từ

A. Thanh Hóa tới Nghệ An.

B. Nam Định đến Thanh Hóa.

C. Thanh Hóa đến đèo Hải Vân.

D. Nghệ An đến đèo Hải Vân.

Câu 3:

Cuối năm 1426, nghĩa quân Lam Sơn đã giành chiến thắng ở

A. Chi Lăng - Xương Giang.

B. Ngọc Hồi – Đống Đa.

C. Tốt Động - Chúc Động.

D. Rạch Gầm – Xoài Mút.

Câu 4:

Cuối năm 1427, nghĩa quân Lam Sơn đã giành chiến thắng ở

A. Chi Lăng - Xương Giang.

B. Ngọc Hồi – Đống Đa.

C. Tốt Động - Chúc Động.

D. Rạch Gầm – Xoài Mút.

Câu 5:

Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn nổ ra nhằm chống lại quân xâm lược nào?

A. Nguyên - Mông.

B. Tống.

C. Thanh.

D. Minh.

Câu 6:

Ai là người đã cùng Lê Lợi lãnh đạo khởi nghĩa Lam Sơn và viết ra tác phẩm Bình Ngô đại cáo?

A. Lê Lợi.

B. Nguyễn Trãi.

C. Lưu Nhân Chú.

D. Nguyễn Xí.

Câu 7:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mục đích của Lê Lợi, Nguyễn Trãi khi tạm thời hòa hoãn với quân Minh (1423)?

A. Tranh thủ thời gian để tích trữ lương thảo, tranh thủ sức dân.

B. Nghi binh, lừa địch, đợi quân Minh sơ hở rồi tiến hành tấn công.

C. Tranh thủ thời gian để củng cố lực lượng và sức mạnh của nghĩa quân.

D. Tranh thủ thời gian để tìm phương hướng mới cho cuộc khởi nghĩa.

Câu 8:

Tình hình của nghĩa quân Lam Sơn trong những năm đầu hoạt động (1418 - 1423) như thế nào?

A. Gặp nhiều khó khăn, hoạt động chủ yếu ở vùng núi rừng Nghệ An.

B. Giành được nhiều chiến thắng lớn như: Tốt Động - Chúc Động,...

C. Gặp nhiều khó khăn, tổn thất lớn, có lúc lực lượng chỉ còn 100 người.

D. Tiến công mạnh mẽ, triệt hạ được nhiều doanh trại của quân Minh.

Câu 9:

Để tháo gỡ tình thế bị bao vây, năm 1424, Nguyễn Chích đã đề xuất chủ trương

A. chuyển địa bàn hoạt động, tiến về phía nam, đánh chiếm Nghệ An.

B. giải phóng Tây Đô (Thanh Hóa) rồi sau đó đánh chiếm vào Nghệ An.

C. cố thủ tại vùng núi Chí Linh, chờ cơ hội giặc Minh sơ hở để phản công.

D. đưa quân ra Bắc, chiếm Đông Quan, sau đó giải phóng các vùng còn lại.

Câu 10:

Từ tháng 9/1426, cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đã chuyển sang giai đoạn nào?

A. Cố thủ, chờ viện binh.

B. Phản công quân Minh.

C. Xây dựng lực lượng.

D. Tạm hòa với quân Minh.

Câu 11:

Tại trận Chúc Động - Tốt Động, nghĩa quân Lam Sơn đã tổ chức đánh quân Minh như thế nào?

A. Bố trí mai phục, phục kích khi địch rơi vào trận địa.

B. Tấn công trực tiếp vào căn cứ của quân Minh.

C. Cố thủ và chờ viện binh để tấn công quân Minh.

D. Xây dựng hệ thống phòng tuyến quân sự kiên cố.

Câu 12:

Năm 1424, nghĩa quân Lam Sơn chuyển hướng vào phía nam, đánh chiếm Nghệ An, vì

A. quân Minh không bố trí lực lượng chiếm giữ tại Nghệ An.

B. Nghệ An là vùng đồng bằng rộng lớn, dân cư thưa thớt.

C. quân Minh đã rút toàn bộ quân từ Nghệ An về Thanh Hóa.

D. Nghệ An là nơi hiểm yếu, đất rộng, người đông.

Câu 13:

Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian:

1. Lê Lợi xưng Bình Định vương, kêu gọi nhân dân khởi nghĩa.

2. Hội thề Đông Quan được tổ chức. Chiến tranh chấm dứt, quân Minh rút về nước.

3. Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang,

4. Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động.

Sắp xếp theo trình tự thời gian:

A. 1-4-3-2.

B. 1-4-2-3.

C. 2-3-4-1.

D. 2-4-3-1

Câu 14:

Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động và Chi Lăng - Xương Giang của nghĩa quân Lam Sơn có điểm giống nhau trong cách đánh quân Minh?

A. Chủ động vây hãm thành trì và tiêu diệt viện binh của quân Minh.

B. Tấn công trực diện vào các căn cứ, doanh trại của quân Minh.

C. Bố trí mai phục, tấn công khi quân Minh rơi vào trận địa.

D. Vờ hòa hoãn, lợi dụng quân Minh sơ hở để phản công.

Câu 15:

Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa như thế nào?

A. Khôi phục nền độc lập, mở ra thời kì phát triển mới của đất nước.

B. Lật đổ ách thống trị của nhà Minh, bảo vệ vững chắc nền độc lập.

C. Mở ra thời kì phát triển mới của quốc gia Đại Việt – thời Tiền Lê.

D. Buộc nhà Minh phải lệ thuộc và thực hiện triều cống với Đại Việt.