Trắc nghiệm Lịch sử 8 CTST Bài 19: Việt Nam nửa đầu thế kỉ 19 có đáp án

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Năm 1802, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là

A. Hàm Nghi.

B. Minh Mệnh.

C. Thành Thái.

D. Gia Long.

Câu 2:

Dưới thời nhà Nguyễn, kinh đô của Việt Nam được đặt ở đâu?

A. Thăng Long.

B. Gia Định.

C. Phú Xuân.

D. Thanh Hóa.

Câu 3:

Năm 1804, nhà Nguyễn đổi tên nước thành

A. Việt Nam.

B. Đại Việt.

C. Nam Việt.

D. An Nam.

Câu 4:

Về cơ cấu hành chính, dưới thời vua Gia Long, đứng đầu khu vực Bắc thành và Gia Định thành là

A. Tổng trấn.

B. Trấn thủ.

C. Tuần phủ.

D. Huyện lệnh.

Câu 5:

Dưới thời vua Minh Mệnh, chức quan đứng đầu các tỉnh được gọi là gì?

A. Tổng trấn.

B. Tổng đốc.

C. Tuần phủ.

D. Tỉnh trưởng.

Câu 6:

Bộ “Hoàng Việt luật lệ” được ban hành dưới thời Nguyễn còn được gọi là

A. Luật Gia Long.

B. Quốc triều hình luật.

C. Hình thư.

D. Luật Hồng Đức.

Câu 7:

Quân đội nhà Nguyễn được chia thành mấy bộ phận?

A. 2 bộ phận.

B. 3 bộ phận.

C. 4 bộ phận.

D. 5 bộ phận.

Câu 8:

Nhà Nguyễn thực thi “bang giao triều cống” đối với quốc gia nào?

A. Mãn Thanh.

B. Xiêm.

C. Chân Lạp.

D. Lào.

Câu 9:

Dưới thời vua Minh Mệnh, nhà Nguyễn đã khước từ tất cả yêu cầu bang giao của

A. các nước Xiêm và Chân Lạp.

B. các nước Lào, Chân Lạp.

C. chính quyền Mãn Thanh.

D. các nước phương Tây.

Câu 10:

Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng các chính sách, biện pháp khuyến khích sản xuất nông nghiệp của nhà Nguyễn?

A. Khuyến khích nhân dân khẩn hoang.

B. Chia ruộng đất theo chế độ quân điền.

C. Thực hiện chính sách doanh điền.

D. Đào nhiều sông ngòi, kênh rạch.

Câu 11:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng sự phát triển của thủ công nghiệp dưới thời Nguyễn?

A. Các nghề thủ công nghiệp trong nhân dân tiếp tục được duy trì.

B. Xuất hiện nhiều làng nghề nổi tiếng, như: Đông Hồ, Hàng Trống.

C. Bộ phận thủ công nghiệp nhà nước được tổ chức với quy mô lớn.

D. Nhà nước cho phép tư nhân được đúc tiền, khai mỏ, chế tạo súng.

Câu 12:

Đầu thời Nguyễn, hoạt động buôn bán phát triển thuận lợi nhờ chính sách nào?

A. Khuyến khích thương nhân phương Tây đến buôn bán.

B. Cấm họp chợ; nhà nước nắm độc quyền ngoại thương.

C. Cải cách tiền tệ (tiền đồng); thống nhất đơn vị đo lường.

D. Cho phép thương nhân nước ngoài tự do buôn bán.

Câu 13:

Một trong những tác phẩm tiêu biểu nhất của thi hào Nguyễn Du là

A. “Cung oán ngâm khúc”.

B. “Chinh phụ ngâm khúc”.

C. “Đoạn trường tân thanh”.

D. “Phủ biên tạp lục”.

Câu 14:

Để củng cố bệ đỡ tư tưởng cho chính quyền chuyên chế, nhà Nguyễn thi hành chính sách gì đối với tôn giáo?

A. Bài trừ, ngăn cấm sự phát triển của Nho giáo.

B. Loại bỏ dần Nho giáo ra khỏi các lễ nghi của triều đình.

C. Độc tôn Nho giáo, hạn chế hoạt động của các tôn giáo khác.

D. Phát triển đồng thời Nho giáo, Phật giáo và Đạo giáo.

Câu 15:

Hai giai cấp cơ bản trong xã hội Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX là

A. nông dân và công nhân.

B. địa chủ và nông dân.

C. tư sản và vô sản.

D. địa chủ và tư sản.

Câu 16:

Năm 1816, vua Gia Long lệnh cho thủy quân và đội Hoàng Sa đi thuyền ra Hoàng Sa để

A. khai thác sản vật (tôm, cá,…).

B. cứu hộ tàu thuyền gặp nạn.

C. xem xét, đo đạc thủy trình.

D. dựng miếu thờ và vẽ bản đồ.